Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.
Đáp án C.
Key word: suggested, paragraph 5, skating in shows.
Clue: “The only place you'll see certain skating moves is an ice show,” he says, “because you're not allowed to do them in competition. It's not in the rules. So the ice show world has things to offer which the competitive world just doesn't”.
Dựa vào clue, đáp án chính xác là C. allows skaters to try out a range of ideas: trượt băng trong các chương trình biểu diễn) cho phép người trượt thử một loạt các ý tưởng.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. enables skaters to visit a variety of places: cho phép người trượt băng đến thăm nhiều nơi khác nhau.
B. is as competitive as other forms of skating: cũng có tính cạnh tranh như các hình thức trượt băng khác.
D. is particularly well paid: đặc biệt được trả lương cao.
MEMORIZE |
- skate (v): trượt băng - skating (n): môn trượt băng - skater: người trượt băng - roller-skate: patanh - skateboard: ván trượt - skate rink: sân băng |
Đáp án B
Câu 2 – Đoạn 3: “Cousins says, 'The aim is to make sure they're all still getting to exactly the right place on the ice at the right time - largely because the banks of lights in the ceiling are set to those places, and if the skaters are all half a metre out they'll be illuminating empty ice.”
Tạm dịch: Cousins nói, "Mục đích là để đảm bảo rằng tất cả chúng vẫn nhận chính xác đúng nơi trên băng vào đúng thời điểm - chủ yếu là do bên bờ đèn trên trần nhà được thiết lập để những nơi đó, và nếu trượt ván là tất cả một nửa mét ra họ sẽ được chiếu sáng băng trống.”
Đáp án B là đáp án đúng
Đáp án D
Tác giả miêu tả khu vực sau sân khẩu đề thể hiện rằng:
A. các diễn viên vui như thế nào trong công việc của họ
B. chuẩn bị bao nhiêu là cần thiết cho một man trình diễn
C. các loại vận động viên trượt băng người chương trình thu hút
D. các điều kiện mà vận động viên trượt phải chịu đựng
Câu 2 – 3 -4 – Đoạn 2: “It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room, but is more accurately described as a corridor, with beige, cracked walls and cheap temporary tables set up along the length of it.”
Tạm dịch: “Nó không hào nhoáng nhưng nó chắc chắc là công việc vất vả. Bầu không khí phía sau sân khấu là sự pha trôn kì lạ giữa lớp học thể dục và nơi làm việc. Một phần màn che ở mặt sau của đấu trường một cách nực cười gọi là phòng thay đồ cô gái, nhưng miêu tả một cách chính xác là một hành lang, với màu be, nứt tường và bàn rẻ tiền tạm thời đượng đặt dọc theo hành lang”
Như vậy ta thấy sự thiếu thốn, cơ sở vật chất không có mà các vận động viên phải chịu đựng
Đáp án D là đáp án đúng
Đáp án C
Câu 1 – Đoạn 3: “As a place to work, it must rank pretty low down the scale: the area round the ice-rink is grey and mucky with rows of dirty blue and brown plastic seating and red carpet tiles. It's an unimpressive picture, but the show itself is an unquestionably vast, polished global enterprise: the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are in California, but Montreal supplies the smoke effects; former British Olympic skater Robin Cousins is now creative director for the company and conducts a vast master class to make sure they're ready for the show's next performance.”
Tạm dich: “Là một nơi làm việc, nó phải xếp hạng khá thấp về phạm vi: khu vực quanh sân trượt có màu xám với những hàng ghế nhựa màu xanh bẩn thỉu và nâu bẩn và gạch thảm đỏ. Đây là một hình ảnh không mấy ấn tượng, nhưng các chương trình lớn không có nghi ngờ gì, được đánh bóng bằng doanh nghiệp toàn cầu: ánh sáng đến từ một công ty ở Texas, những người làm cho các hệ thống âm thanh đang ở California, nhưng Montreal cung cấp các hiệu ứng khói; cựu vận động viên Olympic Robin Cousins - anh giờ là giám đốc sáng tạo cho công ty và quản lí các bậc thầy để đảm bảo rằng họ đã sẵn sàng để thực hiện tiếp theo của chương trình.”
Như vậy ta thấy đoạn 3 – đề cập đến phạm vi mà công ty sản xuất
Đáp án C.
Keywords: writer's conclusion, Holiday on Ice
Yêu cầu của câu hỏi là xác định kết luận của tác giả.
Clue: “To be honest, for those of US whose only experience of ice-skating is watching top-class Olympic skaters, some of the movements can look a bit amateurish, but then, who are we to judge? Equally, it's impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd have to try pretty hard not to enjoy it.”: thật tình mà nói, đối với những người đã có kinh nghiệm xem trượt băng từ những vận động viên Olympic hàng đầu, một vài động tác (của Holiday on Ice) có vẻ nghiệp dư. Nhưng rút cục thì ở đây có ai phán xét không? Công bằng mà nói, không có gì là hoàn hảo cả và bạn cũng sẽ phải cố gắng rất nhiều để không thích chương trình này.
Tác giả thuyết phục người đọc rằng chương trình trượt băng của ông thật khó để mọi người không thích được mặc dù nó không được như những cuộc thi chuyên nghiệp.
Đáp án chính xác là C. It is difficult to dislike it.
Các phương án còn lại không đúng:
A. Olympic ice-skating is more enjoyable than Holiday on Ice: Trượt băng Olympic là thú vị hơn so với Holiday on Ice.
B. It is hard to know who really enjoys Holiday on Ice: Thật khó để biết ai thật sự thích Holiday on Ice.
D. Holiday on Ice requires more skills than Olympic ice-skating: Holiday on Ice đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn trượt băng Olympic.
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.