Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 chứa câu nghi vấn (Wh-question)
If + S + V-ed, Wh-question + would/could/might + S + V?
Tạm dịch: Nếu bạn thừa hưởng được 1 triệu bảng Anh, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
Đáp án A.
Dựa vào động từ inherited đang chia ở QKĐ → Đây là câu điều kiện 2 nên đáp án đúng là A. would you do.
Tạm dịch: Nếu bạn được thừa hưởng một triệu bảng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Đáp án B
Chủ đề CHOOSING A CAREER
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious."
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in
their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Đáp án D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
Đáp án A.
Dựa vào động từ inheritated đang chia ở QKĐ → Đây là câu điều kiện 2 nên đáp án đúng là A. would you do.
Tạm dịch: Nếu bạn được thừa hưởng một triệu bảng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?