Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.
C
Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…
Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án A
Giải thích: Desire (n) to V: (formal) rất mong muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi biết một chút về các giấc mơ, nên tôi trấn an cô ấy rằng đó chỉ là điềm báo cho việc cô ấy rất mong muốn làm thật tốt ở cuộc phỏng vấn
Đáp án A
Worried about st: lo lắng về cái gì
Offended: cảm thấy bị xúc phạm
Annoyed: cảm thấy khó chịu
Bored: cảm thấy chán
Tạm dịch: Cô ấy hơi bồn chồn và lo lắng về giấc mơ và gọi cho tôi để hỏi ý nghĩa của nó.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.