K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2018

Chọn C

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

A.   won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

B.   wouldn't fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

10 tháng 12 2019

Đáp án là A

Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ

A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.

B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.

C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại

D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì

8 tháng 7 2017

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”

Giải thích:

Không dùng “mayn’t”.

can’t have V.p.p: phỏng đoán hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ

shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng đã làm

needn’t have V.p.p: không cần phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ấy chắc chắn chưa tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng đã không bị khô héo.

Chọn B

16 tháng 4 2018

Đáp án B

Can’t have + Vpp: cấu trúc thể hiện sự phỏng đoán về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Cậu ấy không thể nào đã tưới cây được. Nếu thế thật, chúng đã không chết.

15 tháng 8 2017

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.

Chọn B

19 tháng 9 2018

Đáp án A.

Giải thích: Nếu con chó của tôi bị xích, nó đã không cắn người ăn xin.

A. Con chó của tôi không xích, nên nó đã cắn người ăn xin.

B. Sai ngữ pháp

C. Bởi vì con chó của tôi cắn người ăn xin, nó đã bị xích.

D. Con chó cắn người ăn xin nên nó đã bị xích.

9 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

wouldn't fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

1 tháng 1 2020

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

A. won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

B. wouldn’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”

21 tháng 9 2019

Đáp án D

Dự đoán cái gì đó trong quá khứ:  might + have + p2

Dịch: Ros có lẽ đã không tưới hoa. Nếu cô ấy đã làm vậy, chúng sẽ không đã chết.

25 tháng 4 2019

                              Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.

Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.

Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó