Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Cấu trúc: tobe + adj + to – V
rarely => rare
Tạm dịch: Trước thế kỷ XIX, thật hiếm để tìm kiếm các hệ thống có tổ chức của giáo dục người lớn.
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Đáp án: A
Cụm từ: tobe against (chống lại)
has => is
Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Đáp án: A
Cấu trúc: tobe intended to – V (có ý định làm gì)
help => to help
Tạm dịch: Giáo dục đặc biệt nhằm mục đích giúp đỡ cả những đứa trẻ khuyết tật và có năng khiếu để đạt được tiềm năng học tập của họ.
Đáp án: D
- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều
=> sửa “one” -> “ones”
My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new ones
Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.
Đáp án: B
Cụm từ: from … to: từ …. đến …
không dùng since....from
=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.
Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.
Đáp án: B
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số
Đáp án:
recommend +V-ing: đề nghị làm gì
[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]
to see => seeing
=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.
Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.
Đáp án cần chọn là: D