Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sente...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2018

Đáp án: A

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định): 

Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3

=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"

=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.

Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta. 

(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì

26 tháng 9 2019

Đáp án: C

Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.

increased => increasing

=> The population of the world has been increasing faster and faster.

Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.

8 tháng 10 2019

Đáp án:

recommend +V-ing: đề nghị làm gì

[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]

to see => seeing

=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.

Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.

Đáp án cần chọn là: D

17 tháng 1 2019

Đáp án:

imagine something +V-ing/having V.p.p

dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ

him accepting => him having accepting

=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.

Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.

Đáp án cần chọn là: B

9 tháng 7 2017

Đáp án: B

Cụm từ: from … to: từ …. đến …

không dùng since....from 

=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.

Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.

17 tháng 9 2018

Đáp án:

"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "

=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.

Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.

Đáp án cần chọn là: D

31 tháng 7 2019

Đáp án: B

"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ: 

Cấu trúc: 

enough+N + to-V

be + adj + enough + to-V

resources là danh từ => enough resources 

=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.

Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số

24 tháng 3 2019

Đáp án: C

Cấu trúc: Only when + S + V, will + S + V

world governments will => will world governments

Tạm dịch: Chỉ khi nạn đói tồi tệ hơn, các chính phủ trên thế giới sẽ bắt đầu hành động.

19 tháng 5 2019

Đáp án: A

Cụm từ: tobe against (chống lại)

has => is

Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.