K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2018

Đáp án: C

- Chủ ngữ “each of the students” là chủ ngữ số ít nên khi dùng tính từ sở hữu ta phải sử dụng tính từ sở hữu của ngôi thứ 3 “he/she”

=> sửa “their” ->“his/her

=> Each of the students in the accounting class has to type his own paper this semester

Tạm dịch:Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải tự đánh máy bài làm của mình trong học kỳ này.

1 tháng 2 2018

Đáp án: B

Cấu trúc: learn to – V (học để làm gì)

participation => participate

Tạm dịch: Các thành viên của các câu lạc bộ trung học học cách tham gia theo nhóm thông qua sự tham gia trong các dự án cộng đồng.

26 tháng 9 2019

Đáp án: C

Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.

increased => increasing

=> The population of the world has been increasing faster and faster.

Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.

8 tháng 9 2017

Đáp án: A

Cấu trúc: tobe intended  to – V (có ý định làm gì)

help => to help

Tạm dịch: Giáo dục đặc biệt nhằm mục đích giúp đỡ cả những đứa trẻ khuyết tật và có năng khiếu để đạt được tiềm năng học tập của họ.

3 tháng 8 2017

Đáp án: C

"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. 

Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which" 

is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)

Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans  of the Earth.

=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans  of the Earth.

Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.

31 tháng 7 2019

Đáp án: B

"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ: 

Cấu trúc: 

enough+N + to-V

be + adj + enough + to-V

resources là danh từ => enough resources 

=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.

Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số

19 tháng 5 2019

Đáp án: A

Cụm từ: tobe against (chống lại)

has => is

Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.

17 tháng 9 2018

Đáp án:

"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "

=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.

Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.

Đáp án cần chọn là: D

2 tháng 11 2019

Đáp án: C

Cấu trúc: tobe + adj + to – V

rarely => rare

Tạm dịch: Trước thế kỷ XIX, thật hiếm để tìm kiếm các hệ thống có tổ chức của giáo dục người lớn.

17 tháng 5 2017

Đáp án: A

Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

at which => which

Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.