K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. [TH] Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?(1) Diệt cỏ dại.(2) Làm cho đất tơi xốp.(3) Diệt sâu, bệnh hại.(4) Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.(5) Chống đổ.A. (1), (2), (3), (4).                                B. (1), (2), (4), (5).C. (1), (2), (3), (5).                                D. (1), (2), (3), (4), (5).Câu 2. [NB] “Cho nước ngập tràn mặt luống” là phương pháp tưới nào?A. Tưới...
Đọc tiếp

Câu 1. [TH] Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?

(1) Diệt cỏ dại.

(2) Làm cho đất tơi xốp.

(3) Diệt sâu, bệnh hại.

(4) Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.

(5) Chống đổ.

A. (1), (2), (3), (4).                                B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).                                D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 2. [NB] “Cho nước ngập tràn mặt luống” là phương pháp tưới nào?

A. Tưới thấm.                                       B. Tưới theo hàng.

C. Tưới ngập.                                       D. Tưới phun mưa.

Câu 3. [NB] “Tiến hành tỉa bỏ các cây yếu, bị sâu, bệnh, chỗ có cây mọc dày” là biện pháp chăm sóc cây trồng nào?

A. Làm cỏ.             B. Vun xới.            C. Dặm cây.           D. Tỉa cây.

Câu 4. [TH] Phương pháp tưới nào được áp dụng cho cây lúa?

A. Tưới thấm.                                       B. Tưới theo hàng.

C. Tưới ngập.                                       D. Tưới phun mưa.

Câu 5. [TH] Nhóm phân bón nào sau đây dùng để bón thúc?

A. Phân kali, phân hữu cơ.                              B. Phân kali, phân đạm.

C. Phân lân, phân hữu cơ.                     D. Phân đạm, phân lân.

Câu 6. [NB] Khi thu hoạch nông sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?

A. Đúng độ chín.

B. Nhanh gọn.

C. Cẩn thận.

D. Đúng độ chín, nhanh gọn, cẩn thận.

Câu 7. [TH] Các loại nông sản như cà rốt, su hào, sắn,… được thu hoạch bằng phương pháp nào?

A. Hái.                   B. Đào.                  C. Nhổ.                  D. Cắt.

Câu 8. [NB] Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì?

A. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.

B. Tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.

C. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và tăng giá trị của nông sản.

D. Hạn chế giảm sút chất lượng nông sản và kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 9. [NB] “Để nông sản trong kho hay các phương tiện chứa đựng phải kín, không cho không khí xâm nhập” là phương pháp bảo quản nào?

A. Bảo quản thông thoáng.                              B. Bảo quản lạnh.

C. Bảo quản kín.                                   D. Bảo quản tự nhiên.

Câu 10. [TH] Các loại nông sản như sắn, khoai, ngô, đỗ,… được chế biến bằng phương pháp nào?

A. Sấy khô.                                          B. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn.

C. Muối chua.                                       D. Đóng hộp.

Câu 11. [NB] “Làm cho sản phẩm lên men nhờ hoạt động của vi sinh vật” là phương pháp chế biến nào?

A. Sấy khô.                                          B. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn.

C. Muối chua.                                       D. Đóng hộp.

Câu 12. [TH] Các loại nông sản như rau, quả nên được bảo quản bằng phương pháp nào?

A. Bảo quản thông thoáng.                              B. Bảo quản lạnh.

C. Bảo quản kín.                                   D. Bảo quản tự nhiên.

Câu 13. [NB] Chế biến nông sản nhằm mục đích gì?

A. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.

B. Tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.

C. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và tăng giá trị của nông sản.

D. Hạn chế giảm sút chất lượng nông sản và kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 14. [NB] “Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau 1 thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,…” là phương pháp canh tác nào?

A. Luân canh.         B. Xen canh.          C. Tăng vụ.            D. Gối vụ.

Câu 15. [NB] Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ là gì?

A. Tăng sản phẩm thu hoạch.                B. Tăng độ phì nhiêu.

C. Điều hòa dinh dưỡng đất.                  D. Giảm sâu bệnh.

Câu 16. [TH] Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào?

A. Cây hoa hồng.                                  B. Cây đậu tương.

C. Cây hoa đồng tiền.                           D. Cây đu đủ.

Câu 17. [TH] Ý nghĩa của biện pháp luân canh là gì?

(1) Tăng độ phì nhiêu.

(2) Điều hòa dinh dưỡng.

(3) Giảm sâu, bệnh.

(4) Tăng sản phẩm thu hoạch.

(5) Sử dụng hợp lí ánh sáng, đất.

A. (1), (2), (3).                                      B. (2), (3), (4).

C. (3), (4), (5).                                      D. (1), (2), (5).

Câu 18. [TH] Ví dụ nào dưới đây thể hiện hình thức luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau?

A. Ngô với đậu tương.                          B. Đậu tương với lúa nước.

C. Ngô với lúa nước.                            D. Khoai lang với lúa nước.

Câu 19. [NB] Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ là gì?

A. Lấy nguyên liệu để phục vụ đời sống.

B. Lấy nguyên liệu để phục vụ xuất khẩu.

C. Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển.

D. Nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.

Câu 20. [NB] “1 ha rừng có thể lọc từ không khí 50 đến 70 tấn bụi trong 1 năm, làm giảm lượng bụi khí quyển xuống còn 20 đến 40% và độ vẩn đục của bẩu trời xuống 10 đến 30%” thông tin này thể hiện vai trò nào của rừng?

A. Phục vụ du lịch, giải trí, cắm trại.

B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

C. Chống xói mòn, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.

D. Làm sạch môi trường không khí.

Câu 21. [NB] Nên làm luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng?

A. Đông – Tây.       B. Đông – Bắc.       C. Tây – Nam.        D. Bắc – Nam.

Câu 22. [NB] Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu?

A. 5 - 6.                  B. 8 – 9.                 C. 7 - 8.                  D. 6 – 7.

Câu 23. [TH] Sắp xếp các bước sau sao cho phù hợp với quy trình dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp?

(1) Dọn cây hoang dại.

(2) Đập và san phẳng đất.

(3) Đất hoang hay đã qua sử dụng.

(4) Đất tơi xốp.

(5) Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại.

A. (1) → (5) → (2) → (3) → (4).           B. (3) → (1) → (2) → (5) → (4).

C. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).           D. (3) → (1) → (5) → (2) → (4).

Câu 24. [NB] Thế nào là vườn gieo ươm?

A. Vườn gieo ươm là nơi trồng rừng.                        

B. Vườn gieo ươm là nơi nhân giống cây trồng.

C. Vườn gieo ươm là nơi trồng các cây thuốc quý.              

D. Vườn gieo ươm là nơi sản xuất cây giống rừng.

Câu 25. [TH] Ruột bầu thường gồm những thành phần nào?

A. Đất tơi xốp, phân supe lân, phân kali.        

B. Đất tơi xốp, phân hữu cơ ủ hoai, phân đạm.

C. Đất tơi xốp, phân hữu cơ ủ hoai, phân supe lân.

D. Đất tơi xốp, phân đạm, phân kali.

Câu 26. [TH] Loại hạt nào dưới đây thường được chặt một đầu để kích thích hạt nảy mầm?

A. Hạt lim.             B. Hạt dẻ.               C. Hạt trám.            D. Hạt xoan.

Câu 27. [NB] Nêu thời vụ gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền Bắc?

A. Tháng 2 đến tháng 3.                        B. Tháng 1 đến tháng 2.

C. Tháng 9 đến tháng 10.                      D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.

Câu 28. [TH] Trình bày quy trình gieo hạt cây rừng?

A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.

B. Gieo hạt → Lấp đất → Tưới nước → Che phủ → Bảo vệ luống gieo.

C. Che phủ → Gieo hạt → Lấp đất → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.

D. Che phủ → Gieo hạt → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước.

Câu 29. [TH] Biện pháp nào được sử dụng phổ biến để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?

A. Đốt hạt.                                           B. Tác động bằng lực.

C. Ngâm hạt trong nước ấm.                 D. Chặt một đầu hạt.

Câu 30. [NB] Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?

A. Để tăng năng suất và chất lượng cây trồng.

B. Để giảm công chăm sóc và tăng tỉ lệ nảy mầm của hạt.

C. Để tăng tỉ lệ nảy mầm của hạt và tăng năng suất cây trồng.

D. Để giảm công chăm sóc và tăng năng suất cây trồng.

Câu 31. [NB] Ở các tỉnh miền Bắc trồng rừng vào thời gian nào?

A. Mùa xuân, mùa hè.                           B. Mùa hè, mùa thu.

C. Mùa thu, mùa đông.                         D. Mùa xuân, mùa thu.

Câu 32.[TH] Sắp xếp các bước sau sao cho phù hợp với quy trình trồng cây con có bầu?

(1) Tạo lỗ trong hố đất.

(2) Lấp đất và nén đất.

(3) Rạch bỏ vỏ bầu.

(4) Vun gốc.

(5) Đặt bầu vào lỗ trong hố.

A. (3) → (1) → (5) → (2) → (4).           B. (3) → (1) → (5) → (4) → (2).

C. (1) → (3) → (5) → (2) → (4).           D. (1) → (3) → (5) → (4) → (3).

Câu 33. [TH] Sắp xếp các bước sau sao cho phù hợp với quy trình trồng cây con rễ trần?

(1) Tạo lỗ trong hố đất.

(2) Nén đất.

(3) Vun gốc.

(4) Lấp đất kín gốc cây.

(5) Đặt cây vào lỗ trong hố.

A. (1) → (5) → (3) → (4) → (2).           B. (1) → (5) → (2) → (4) → (3).

C. (1) → (5) → (4) → (3) → (2).           D. (1) → (5) → (4) → (2) → (3).

Câu 34. [NB] Ở các tỉnh miền Nam trồng rừng vào thời gian nào?

A. Mùa xuân, mùa thu.                         B. Mùa xuân, mùa hè.

C. Mùa khô.                                         D. Mùa mưa.

Câu 35. [TH] Quy trình trồng cây con có bầu khác quy trình trồng cây con rễ trần ở điểm nào?

A. Có thêm bước vun gốc.                    B. Có thêm bước rạch bỏ vỏ bầu.

C. Có thêm bước lấp đất kín gốc cây.    D. Có thêm bước nén đất.

Câu 36. [TH] Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải làm gì?

A. Không trồng cây vào hố đó nữa.       B. Trồng bổ sung loài cây khác.

C. Trồng bổ sung cây cùng tuổi.            D. Trồng bổ sung cây đã trưởng thành.

Câu 37. [NB] Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào?

A. Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng.

B. Sau khi trồng cây gây rừng 5 tháng.

C. Sau khi trồng cây gây rừng từ 3 tháng đến 5 tháng.

D. Sau khi trồng cây gây rừng 1 năm.

Câu 38. [NB] Trong khai thác trắng, số lượng cây chặt hạ là bao nhiêu?

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.

B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.

C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.

D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

Câu 39. [NB] Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?

A. 35%.                  B. 55%.                  C. 25%.                  D. 45%.

Câu 40. [NB] Trong khai thác dần, số lượng cây chặt hạ là bao nhiêu?    

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.

B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.

C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.

D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

 

 

 

1
3 tháng 3 2022

Câu 1. [TH] Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?

(1) Diệt cỏ dại.

(2) Làm cho đất tơi xốp.

(3) Diệt sâu, bệnh hại.

(4) Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.

(5) Chống đổ.

A. (1), (2), (3), (4).                                B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).                                D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 2. [NB] “Cho nước ngập tràn mặt luống” là phương pháp tưới nào?

A. Tưới thấm.                                       B. Tưới theo hàng.

C. Tưới ngập.                                       D. Tưới phun mưa.

Câu 3. [NB] “Tiến hành tỉa bỏ các cây yếu, bị sâu, bệnh, chỗ có cây mọc dày” là biện pháp chăm sóc cây trồng nào?

A. Làm cỏ.             B. Vun xới.            C. Dặm cây.           D. Tỉa cây.

Câu 4. [TH] Phương pháp tưới nào được áp dụng cho cây lúa?

A. Tưới thấm.                                       B. Tưới theo hàng.

C. Tưới ngập.                                       D. Tưới phun mưa.

Câu 5. [TH] Nhóm phân bón nào sau đây dùng để bón thúc?

A. Phân kali, phân hữu cơ.                              B. Phân kali, phân đạm.

C. Phân lân, phân hữu cơ.                     D. Phân đạm, phân lân.

Câu 6. [NB] Khi thu hoạch nông sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?

A. Đúng độ chín.

B. Nhanh gọn.

C. Cẩn thận.

D. Đúng độ chín, nhanh gọn, cẩn thận.

Câu 7. [TH] Các loại nông sản như cà rốt, su hào, sắn,… được thu hoạch bằng phương pháp nào?

A. Hái.                   B. Đào.                  C. Nhổ.                  D. Cắt.

Câu 8. [NB] Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì?

A. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.

B. Tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.

C. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và tăng giá trị của nông sản.

D. Hạn chế giảm sút chất lượng nông sản và kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 9. [NB] “Để nông sản trong kho hay các phương tiện chứa đựng phải kín, không cho không khí xâm nhập” là phương pháp bảo quản nào?

A. Bảo quản thông thoáng.                              B. Bảo quản lạnh.

C. Bảo quản kín.                                   D. Bảo quản tự nhiên.

Câu 10. [TH] Các loại nông sản như sắn, khoai, ngô, đỗ,… được chế biến bằng phương pháp nào?

A. Sấy khô.                                          B. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn.

C. Muối chua.                                       D. Đóng hộp.

Câu 11. [NB] “Làm cho sản phẩm lên men nhờ hoạt động của vi sinh vật” là phương pháp chế biến nào?

A. Sấy khô.                                          B. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn.

C. Muối chua.                                       D. Đóng hộp.

Câu 12. [TH] Các loại nông sản như rau, quả nên được bảo quản bằng phương pháp nào?

A. Bảo quản thông thoáng.                              B. Bảo quản lạnh.

C. Bảo quản kín.                                            D. Bảo quản tự nhiên.

Câu 13. [NB] Chế biến nông sản nhằm mục đích gì?

A. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.

B. Tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.

C. Hạn chế sự hao hụt về số lượng và tăng giá trị của nông sản.

D. Hạn chế giảm sút chất lượng nông sản và kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 14. [NB] “Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau 1 thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,…” là phương pháp canh tác nào?

A. Luân canh.         B. Xen canh.          C. Tăng vụ.            D. Gối vụ.

Câu 15. [NB] Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ là gì?

A. Tăng sản phẩm thu hoạch.                B. Tăng độ phì nhiêu.

C. Điều hòa dinh dưỡng đất.                  D. Giảm sâu bệnh.

Câu 16. [TH] Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào?

A. Cây hoa hồng.                                  B. Cây đậu tương.

C. Cây hoa đồng tiền.                           D. Cây đu đủ.

22 tháng 9 2019

Mục đích của làm cỏ, vun xới là:

- Diệt cỏ dại.

- Làm cho đất tới xốp.

- Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.

- Chống đổ.

26 tháng 12 2020

havietchương. Bạn làm đ ko vậy

1 tháng 1 2022

Câu 32: Mục đích chính của việc vun xới là:

 

A. Làm đất tơi xốp.

B. Diệt sâu, bệnh hại.

C. Diệt cỏ dại.

D. Tăng bốc hơi nước.

1 tháng 1 2022

A

Câu 1: Mục đích của việc vun xới là:A. Diệt cỏ dại.B. Diệt sâu, bệnh hại.C. Làm đất tơi xốp.D. Tăng bốc hơi nước.Câu 2: Có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng?A. 3B. 4C. 5D. 6Câu 3: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?A. Tưới theo hàng, vào gốc câyB. Tưới thấmC. Tưới ngậpD. Tưới phun mưaCâu 4: Để bảo quản tốt, các hạt thóc nên được sấy khô để...
Đọc tiếp

Câu 1: Mục đích của việc vun xới là:

A. Diệt cỏ dại.

B. Diệt sâu, bệnh hại.

C. Làm đất tơi xốp.

D. Tăng bốc hơi nước.

Câu 2: Có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 3: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?

A. Tưới theo hàng, vào gốc cây

B. Tưới thấm

C. Tưới ngập

D. Tưới phun mưa

Câu 4: Để bảo quản tốt, các hạt thóc nên được sấy khô để giảm lượng nước còn bao nhiêu %?

A.5%

B.8% C.9% D.12% Câu 5: Các loại nông sản như sắn, khoai hay hạt ngô, đỗ hay được chế biến bằng phương pháp nào dưới đây? A. Sấy khô B. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn C. Muối chua D. Đóng hộp Câu 6: Luân canh là A. cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích B. tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất C. trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích D. tăng từ một vụ lên hai, ba vụ Câu 7: Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ? A. Tăng độ phì nhiêu B. Điều hòa dinh dưỡng đất C. Giảm sâu bệnh D. Tăng sản phẩm thu hoạch Câu 8: Ở năm thứ 2, thời gian trồng khoai lang là như thế nào? A. từ tháng 12 đến 5 B. từ tháng 1 đến 5 C. từ tháng 5 đến 8 D. từ tháng 8 đến 12 Câu 9: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm? A. 50 – 70 tấn. B. 35 – 50 tấn. C. 20 – 30 tấn. D. 10 -20 tấn. Câu 10: Hướng luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng? A. Đông - Tây B. Đông – Bắc C. Tây - Nam D. Bắc – Nam Câu 11: Bón phân lót cho luống đất vườn ươm giống nên bón loại phân nào? A. Phân đạm. B. Phân lân. C. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2. D. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2 và supe lân từ 40 – 100 g/m2. Câu 12: Ruột bầu thường chứa: A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp. C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân. Câu 13: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây: A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Bảo vệ luống gieo. B. A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu,bệnh. C. A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo. D. A. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh. Câu 14: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để? A. Xử lý đất. B. Xử lý hạt. C. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ. D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông. Câu 15: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Trung thường từ: A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2. C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Câu 16: Thứ tự đúng của quy trình trồng cây con rễ trần là: A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây → Vun gốc. B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố đất → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc. D. Tạo lỗ trong hố đất → Lấp đất kín gốc cây → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc. Câu 17: Dung dịch hồ rễ dùng để nhúng bộ rễ của cây con rễ trần trước khi trồng gồm: A. 50% đất mùn, 50% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước. B. 60% đất mùn, 40% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước. C. 50% đất mùn, 50% phân chuồng hoai, 2-4% supe lân và nước. D. 40% đất mùn, 60% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước. Câu 18: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là: A. 3 năm. B. 4 năm. C. 5 năm. D. 6 năm. Câu 19: Với cây trồng phân tán, làm rào bảo vệ bằng cách: A. Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu trồng rừng. B. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu trồng rừng. C. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây. D. Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây. Câu 20: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là: A. 1 – 2 lần mỗi năm. B. 2 – 3 lần mỗi năm. C. 3 – 4 lần mỗi năm. D. 4 – 5 lần mỗi năm. Câu 21: Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải: A. Không trồng cây vào hố đó nữa. B. Trồng bổ sung loài cây khác. C. Trồng bổ sung cây cùng tuổi. D. Trồng bổ sung cây đã trưởng thành. Câu 22: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác trắng là: A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém. Câu 23: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác chọn là: A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém. Câu 24: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc? A. Vịt. B. Gà. C. Lợn. D. Ngan. Câu 25: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để: A. Phát triển chăn nuôi toàn diện. B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất. C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

1
17 tháng 3 2022

Câu 1:C

Câu 2: B

Câu 3:B

Câu 4:D

Câu5:B

Câu 6:A 

Câu7: D

Câu8: A 

Câu9: A

Câu 10: D

Câu 11 :D

Cậu 12:A

Câu 13: C

Câu 1: Mục đích chính của việc làm cỏ là: A. Diệt cỏ dại.B. Chống đổ.C. Làm đất tơi xốp.D. Hạn chế bốc hơi nước. Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: A. Lai tạo giốngB. Giâm cànhC. Ghép mắtD. Chiết cành Câu 3: Thành tựu của ngành trồng trọt  trong việc chọn tạo giống không  phải phương pháp gât đột biến là:A. Ghép mắt khế chua trên cây khế ngọt, tạo ta cành khế chua trên cây khế ngọt.B. Xử...
Đọc tiếp

Câu 1: Mục đích chính của việc làm cỏ là:

 

A. Diệt cỏ dại.

B. Chống đổ.

C. Làm đất tơi xốp.

D. Hạn chế bốc hơi nước.

 

Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng:

 

A. Lai tạo giống

B. Giâm cành

C. Ghép mắt

D. Chiết cành

 

Câu 3: Thành tựu của ngành trồng trọt  trong việc chọn tạo giống không  phải phương pháp gât đột biến là:

A. Ghép mắt khế chua trên cây khế ngọt, tạo ta cành khế chua trên cây khế ngọt.

B. Xử lí NUM trên giống táo Gia Lộc, tạo ra giống Táo má hồng, dòn, ngọt.

C. Dùng Consixin vào rau muống tạo ra rau muống 4n lá, thân to, sản lượng cao

D. Dùng tia gamma vào lúa Mộc Tuyền  tạo ra giống MT1 chín sớm, chịu chua.

Câu 4: Người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất để làm gì?

 

A. Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.

B. Làm thí nghiệm cho biết.

C. Để bón phân cho đất.

D. Để tưới nước cho đất.

 

Câu 5: Chăm sóc rừng sau khi trồng không có công việc nào?

 

A. Tưới nước

B. Bón phân

C. Làm cỏ

D. Phát quang

 

Câu 6: Phương pháp tưới ngập thường được áp dụng cho loại cây trồng nào?

 

A. Cây lúa.

B. Cây rau màu.

C. Cây có thân, rễ to, khỏe.

D. Tất cả các loại cây.

 

Câu 7: Tiêu chí nào không đánh giá được một giống cây trồng tốt?

A. Năng suất cao

B. Có chất lượng tốt

C. Chống chịu được sâu, bệnh

D. Sinh trưởng tốt trong điều kiện của địa phương.khocroi

4
1 tháng 1 2022

1.A

2.A

7.A

6.B

 

1 tháng 1 2022

3?

4?khocroi

Câu 1: Mục đích chính của việc làm cỏ là: A. Diệt cỏ dại.B. Chống đổ.C. Làm đất tơi xốp.D. Hạn chế bốc hơi nước. Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: A. Lai tạo giốngB. Giâm cànhC. Ghép mắtD. Chiết cành Câu 3: Thành tựu của ngành trồng trọt  trong việc chọn tạo giống không  phải phương pháp gât đột biến là:A. Ghép mắt khế chua trên cây khế ngọt, tạo ta cành khế chua trên cây khế ngọt.B. Xử...
Đọc tiếp

Câu 1: Mục đích chính của việc làm cỏ là:

 

A. Diệt cỏ dại.

B. Chống đổ.

C. Làm đất tơi xốp.

D. Hạn chế bốc hơi nước.

 

Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng:

 

A. Lai tạo giống

B. Giâm cành

C. Ghép mắt

D. Chiết cành

 

Câu 3: Thành tựu của ngành trồng trọt  trong việc chọn tạo giống không  phải phương pháp gât đột biến là:

A. Ghép mắt khế chua trên cây khế ngọt, tạo ta cành khế chua trên cây khế ngọt.

B. Xử lí NUM trên giống táo Gia Lộc, tạo ra giống Táo má hồng, dòn, ngọt.

C. Dùng Consixin vào rau muống tạo ra rau muống 4n lá, thân to, sản lượng cao

D. Dùng tia gamma vào lúa Mộc Tuyền  tạo ra giống MT1 chín sớm, chịu chua.

Câu 4: Người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất để làm gì?

 

A. Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.

B. Làm thí nghiệm cho biết.

C. Để bón phân cho đất.

D. Để tưới nước cho đất.

 

Câu 5: Chăm sóc rừng sau khi trồng không có công việc nào?

 

A. Tưới nước

B. Bón phân

C. Làm cỏ

D. Phát quang

 

Câu 6: Phương pháp tưới ngập thường được áp dụng cho loại cây trồng nào?

 

A. Cây lúa.

B. Cây rau màu.

C. Cây có thân, rễ to, khỏe.

D. Tất cả các loại cây.

 

Câu 7: Tiêu chí nào không đánh giá được một giống cây trồng tốt?

A. Năng suất cao

B. Có chất lượng tốt

C. Chống chịu được sâu, bệnh

D. Sinh trưởng tốt trong điều kiện của địa phương.

3
1 tháng 1 2022

khocroi

1 tháng 1 2022

:'(?