Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Give the correct tense or form of the verbs in brackets.
a. The ladder looks unstable. It (1. fall) _will fall_ apart. I wish I (2. have) had enough time to do something
about it.
b. My teacher was not at home when I (3. arrive) _arrived___. She (4. just/ go) has just gone__ out.
c. By the time he (5. return) _returns_____ next year, his daughter (6. already/ leave) _has already left__ school.
d. I (7. never/ read) _have never read_____ any novels (8. write) _was written_____ by a Korean author.
e. She (9. walk) _walked_____ all the way home. That's why she (10. be) _is__ tired now.
f. I dis living in London because it (11. rain/ always) _(always rains/is always raining)___.
g. The plane had taken off before they (12. arrive) __arrived____ at the airport yesterday.
h. The children seemed (13. be) _/__ surprised to hear the news.
Câu h này hình như sai đề,câu này đủ rồi,cấu trúc seem phải thế này cơ mà
Subject + seem + adjective
i. A: Why are you holding a piece of paper?
B: I (14. write) _am writting___ a letter to my friends in Texas.
j. The Titanic (15. cross) __was crossing____ the Atlan when it (16. strike) struck______ an iceberg.
k. Ted: It is so hot in here!
Sarah: I (17. turn) will turn______ the air-conditioning on.
l. By the time he stopped at the first gas station, he (18. drive) _has driven_____ for three hours.
m. Wind (19. come) _comes_____ from differences in air pressure.
n. My brother is the only one (20. realize) ___realized___ the danger.
+ Mình làm chắc còn sai,có gì mọi người chỉ bảo...
potato potato bạn ơi, câu h đúng mà, có cấu trúc SEEM TO BE mà bạn
1. Yes, I have given money to charity on several occasions
2. I can help people in my community by volunteering my time, participating in community projects, and supporting local initiatives
3. Yes, I would like to be a member of an international organization to contribute to global causes and make a positive impact on a larger scale
4. Some benefits of volunteering activities include personal fulfillment, skill development, building a sense of community, and making a positive impact on others' live
5. No, there are no different rules for boys and girls at my school. Everyone is treated equally
6. No, I don't believe there are jobs that only men can do. Gender should not limit one's career choices, and everyone should have equal opportunities based on their abilities and qualifications
Đoạn A nói về vấn đề nóng lên toàn cầu, đoạn B nói về nạn chặn cây phá rừng tự nhiên, đoạn C nói về ô nhiễm không khí, đoạn D nói về sự tuyệt chủng loài. Đây đều là các vấn đề về môi trường => chọn a.
Tạm dịch:
a. Các vấn đề về môi trường: Chúng là gì?
b. Bảo vệ môi trường: Nó quan trọng như thế nào?
c. Các giải pháp môi trường: Chúng thực tế như thế nào?
Môi trường chúng ta sống đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng. Chúng ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên nhiên.
A. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất. Đó là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay. Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.
B. Một vấn đề môi trường khác là chặt phá rừng tự nhiên. Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường. Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm. Nó cũng có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.
C. Ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy. Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi dạng sống. Ngoài ra, vấn đề này còn dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí là ung thư phổi.
D. Trên khắp thế giới, số lượng các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng lên. Nhiều con trong số chúng biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Ngoài ra, còn vì con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt quá nhiều cá cùng một lúc. Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.
a, (1) for
(2) from
b,(3) of
c,(4) on
d, (5) for
(6) at
e, (7) to
f, (8) to
g, (9) because
(10) of
h, (11) than
(12) in
i, (13) with hoặc and
(14) by
j, (15) it
k, (16) on
(17) in
l, (18) to
m, (19) my
(20) of
em ko bt có đúng hay ko đâu ạ, em chỉ làm cho đỡ rảnh thui ạ qwq
17. riding
18. went
19. have lived
20. take
Mik ko bt viết văn vì đây văn tiếng anh lớp 10 mà mik mới lớp 7
Chúc Bn Hok Tốt
1, Some of the tourists are hoping to get compensation for the poor state of the hotel. (compensate)
2, The massive increase in the emission of greenhouse gases is bound to increase global warming. (emit)
3, There are now numerous books that attempt to give guidance to researchers about qualitative research. (guide)
4, The long-term consequence of rising consumption have already been demonstrated empirically. (consequently)
5, I wonder what’s happened to Hans; he's normally on time for an important meeting. (normal)
6, Climate change can largely be put down to changes in the Sun's activity. (large)
7, Some people consider that much of our school education is a waste of time. (considerable)
8, In the 19th century, children from poor families were expected to contribute to the family from an early age. (contribution)
9, I’m scanning my gran’s photos onto my computer because they'd be placed if anything happened to them. (place)
10, You don’t need to be quite so zealously in your work, and you might find you enjoy it more if you take a little time off. (zeal)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!