K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2019

Đáp án là C

accustomed to: quen với

Nghĩa câu: Tôi đã từng sống ở gần sân bay quá lâu rồi đến nỗi tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.

9 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

- accustomed to sth: quen với cái gì

E.g: I had grown accustomed to his long absences in my life. (Tôi đã dần quen với việc không có anh ấy trong cuộc đời mình.)

- unconscious of sth: mất nhận thức, không ý thức được về điều gì

E.g: She was unconscious of the danger. (Cô ấy đã không ý thức được nguy hiểm.)

- familiar with sth: quen với cái gì

E.g: I am familliar with traffic in this city

- aware of sth: có ý thức, nhận thức về điều gì

E.g: They were well aware of the problem. (Họ nhận thức rất rõ về vấn đề.)

Dịch: Tôi đã sống ở thành phố này quá lâu nên tôi đã quen với tiếng ồn của các phương tiện giao thông.

11 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ chủ ngữ, đồng thời dùng:

– Cụm V.ing nếu chủ động

– Cụm V.p.p nếu bị động

Trong trường hợp nhấn mạnh hành động chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng cụm “Having V.p.p”.

Câu A sai: Because of + the fact that S V

Câu B sai do vừa dùng “Because” vừa dùng “so”.

Câu C sai do dùng cụm V.ing.

Tạm dịch: Sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm, một số dân làng hiện đã bị ung thư.

Chọn D

10 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Grow fond of the suroundings=love the suroundings: trở nên thích nghi, yêu quý môi trường xung quanh

Dịch: Chúng tôi đã sống ở đây nhiều năm và trở nên thân thuộc Đó là lí do chúng tôi ko muốn rời đi 

16 tháng 3 2019

A

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

grow fond of the surroundings: yêu thích môi trường xung quanh

love the surroundings: yêu môi trường xung quanh

possessed by the surroundings: bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh

plant many trees in the surroundings: trồng nhiều cây ở môi trường xung quanh

hauted by the surrroundings: ám ảnh bởi môi trường xung quanh

=> grow fond of the surroundings = love the surroundings

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó từ nhiều năm nay và đã yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.

Đáp án: A

19 tháng 10 2017

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

fond of: yêu thích

  A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh

  C. yêu thích khung cảnh xung quanh            D. sở hữu những thức xung quanh

=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.

Chọn C

8 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

fond of: yêu thích

A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh

B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh

C. yêu thích khung cảnh xung quanh

D. sở hữu những thức xung quanh

=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi. 

3 tháng 5 2019

Đáp án A.

A. Loved the surroundings : thích môi trường xung quanh = Grown fond of the surroundings : dần trở nên yêu thích môi trường xung quanh.

B. Haunted by the surroundings : bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh.

C. Planted many trees in the surroundings : trồng nhiều cây ở xung quanh.

D. Possessed by the surroundings : thuộc về môi trường xung quanh.

Dịch câu : Chúng tôi đã sống nhiều năm ở đây và dần yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lí do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.

Read the following passage and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for the questions.Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for the questions.

Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.

Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase, affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other.

According to the passage, what is noise?

A.  Unwanted sound  

B. A by-product of technology

C. Physical and psychological harm

D. Congestion

1
27 tháng 8 2018

Đáp án là A.

Theo bài đọc, tiếng ồn là gì?

A. âm thanh không muốn nghe

B. sản phẩm công nghệ

C. sự gây hại về thể chất và tinh thần

D. sự tắc nghẽn giao thông

Dẫn chứng: Although noise, commonly defined as unwanted sound

Read the following passage and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for the questions.Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for the questions.

Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.

Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase, affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other.

Why is noise difficult to measure?

A. It causes hearing loss.

B. All people do not respond to it in the same way.

C. It is unwanted 

D. People become accustomed to it

1
31 tháng 10 2018

Đáp án là B.

Tại sao âm thanh khó đo lường?

Nó gây mất thính giác

B. Tất cả mọi người không phản hồi giống nhau trong cùng một cách.

C. Nó không được mong muốn.

D. Người ta trở nên quen dần với nó.

Dẫn chứng: it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable