Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
- accustomed to sth: quen với cái gì
E.g: I had grown accustomed to his long absences in my life. (Tôi đã dần quen với việc không có anh ấy trong cuộc đời mình.)
- unconscious of sth: mất nhận thức, không ý thức được về điều gì
E.g: She was unconscious of the danger. (Cô ấy đã không ý thức được nguy hiểm.)
- familiar with sth: quen với cái gì
E.g: I am familliar with traffic in this city
- aware of sth: có ý thức, nhận thức về điều gì
E.g: They were well aware of the problem. (Họ nhận thức rất rõ về vấn đề.)
Dịch: Tôi đã sống ở thành phố này quá lâu nên tôi đã quen với tiếng ồn của các phương tiện giao thông.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ chủ ngữ, đồng thời dùng:
– Cụm V.ing nếu chủ động
– Cụm V.p.p nếu bị động
Trong trường hợp nhấn mạnh hành động chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng cụm “Having V.p.p”.
Câu A sai: Because of + the fact that S V
Câu B sai do vừa dùng “Because” vừa dùng “so”.
Câu C sai do dùng cụm V.ing.
Tạm dịch: Sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm, một số dân làng hiện đã bị ung thư.
Chọn D
Chọn đáp án A
Grow fond of the suroundings=love the suroundings: trở nên thích nghi, yêu quý môi trường xung quanh
Dịch: Chúng tôi đã sống ở đây nhiều năm và trở nên thân thuộc Đó là lí do chúng tôi ko muốn rời đi
A
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
grow fond of the surroundings: yêu thích môi trường xung quanh
love the surroundings: yêu môi trường xung quanh
possessed by the surroundings: bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh
plant many trees in the surroundings: trồng nhiều cây ở môi trường xung quanh
hauted by the surrroundings: ám ảnh bởi môi trường xung quanh
=> grow fond of the surroundings = love the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó từ nhiều năm nay và đã yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Đáp án: A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
fond of: yêu thích
A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh
C. yêu thích khung cảnh xung quanh D. sở hữu những thức xung quanh
=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Chọn C
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
fond of: yêu thích
A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh
B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh
C. yêu thích khung cảnh xung quanh
D. sở hữu những thức xung quanh
=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Đáp án A.
A. Loved the surroundings : thích môi trường xung quanh = Grown fond of the surroundings : dần trở nên yêu thích môi trường xung quanh.
B. Haunted by the surroundings : bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh.
C. Planted many trees in the surroundings : trồng nhiều cây ở xung quanh.
D. Possessed by the surroundings : thuộc về môi trường xung quanh.
Dịch câu : Chúng tôi đã sống nhiều năm ở đây và dần yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lí do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Đáp án là B.
Tại sao âm thanh khó đo lường?
Nó gây mất thính giác
B. Tất cả mọi người không phản hồi giống nhau trong cùng một cách.
C. Nó không được mong muốn.
D. Người ta trở nên quen dần với nó.
Dẫn chứng: it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable
Đáp án là C
accustomed to: quen với
Nghĩa câu: Tôi đã từng sống ở gần sân bay quá lâu rồi đến nỗi tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.