Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My sister Clare teaches English and a Japanese high school in Nagasaki, on the island of Kyushu. She speaks Japanese really fluently and she does karate in her free time. She loves Japan! I’m really interested in Japanese culture too, like the Japanese comics called manga. This summer, she is getting married to her Japanese boyfriend, Akira, so all my family are travelling to the wedding. There aren’t going to be many guests because it’s expensive to fly to Japan. They want to have a interesting wedding, because my sister wants to wear a white wedding dress. However, in a traditional Japanese wedding the bride wears a beautiful kimono. And they want to have the ceremony on a beach – very romatic !
Chúc bạn học tốt !
Đáp án B
Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Rất ngạc nhiên, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
= I was fascinated by what he said in his lecture on wildlife conservation though I hadn’t expected to be.
Tôi đã bị cuốn hút bởi những gì anh nói trong bài giảng của mình về bảo tồn động vật hoang dã mặc dù tôi đã không mong đợi như vậy.
A. Ngược lại với mong đợi của mình, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
C. Tôi đã không mong đợi anh ta sẽ giảng về bảo tồn động vật hoang đã, nhưng anh ta đã nói rất tốt
D. Tại bài giảng về bảo tồn động vật hoang dã của anh ta tôi nhận ra tôi cần học thêm về nó
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A.nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B.something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
C. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)______ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về từ loại
A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B.comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C.comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
D.comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3_______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
leave sb alone: để ai đó yên
Đáp án C
Chủ đề về Education Kiến thức về từ nối
A.However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B.Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1)______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
be interested in: quan tâm/thích thú
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A.pay /peɪ/ (v): trả
B.show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (2)______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female
friends afterwards (5)_________I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài cuối tuần này. Mình có quá nhiều việc phải làm.
be up to my ears = have a lot of work to do: có quá nhiều việc phải làm >< very idle: rất rảnh rỗi
Chọn D
Các phương án khác:
A. very busy: rất bận
B. very bored: rất chán
C. very scared: rất sợ hãi
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.
ĐÁP ÁN D