Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. Câu thực tế chia ở quá khứ => câu điều kiện loại III: If + S + had(not) + PII, S + would(not) + have + PII.
Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S (+ not) + PII, S + would(not) + have + PII
Đáp án D
Tôi đã không biết bạn tới nên tôi đã không đợi bạn
=D. Nếu tôi biết bạn đã đang tới thì tôi đã đợi bạn
Đây là câu điều kiện loại 3: giả định không có thật trong quá khứ (If S had PII, S would have PII)
A, C sai dạng câu điều kiện
D là đảo ngữ của câu điều kiện (Had S done…) nhưng chia sai động từ ‘know’=>’known’
Đáp án D
Tôi không biết rằng bạn đã tới, cho nên tôi đã không chờ bạn.
= D. Nếu tôi biết bạn tới, thì tôi đã chờ bạn.
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.
Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. fundament /’fʌndəmənt/ (n): nền tảng, cơ sở
B. fundamentalism /,fʌndə’mentə,lizəm/ (n): trào lưu chính thống
C. fundamental /,fʌndə'mentl/ (adj): cơ bản, chủ yếu
D. fundamentals /,fʌndə'mentlz/ (n): quy tắc cơ bản
Căn cứ vào " to be - is" nén vị trí còn trồng cần 1 tính tử, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: "Learning to support yourself is fundamental for any success you ever hope to achieve." (Học cách hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kỳ thành công nào bạn từng hy vọng đạt được).
Chọn D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu trực tiếp: If I were you…” A told B
Câu gián tiếp: A advised B + to V (khuyên ai làm gì)
tell + O + to V: bảo ai làm việc gì
persuade + O + to V: thuyết phục ai làm việc gì
remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì
Tạm dịch: “Nếu cô là các em, cô sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi” giáo viên của chúng tôi nói.
= Cô giáo chúng tôi khuyên chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi.
A. Cô giáo chúng tôi bảo chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa
B. Cô giáo chúng tôi thuyết phục chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa
A. Cô giáo chúng tôi nhắc nhở chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa
Chọn B
Đáng lẽ nên phải làm gì (trong thời điểm quá khứ): should have + phân từ 2
Dịch câu: “Sao bạn lại tức giận?” “Bạn nên bảo trước với tôi rằng bạn không ăn tối. Tôi đã chờ bạn tận 2 tiếng liền.”
Đáp án B
Cấu trúc với OTHERWISE
“Otherwise": nếu không, kẻo
- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.
=> He must be at home before 11pm; otherwise he will be locked out.
“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.
S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V
S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V
Đối với tính từ đài và trạng từ dài:
The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V
Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.
Chúng tôi 1o lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.
= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.
Đáp án là C. whose + N : thay thế cho tính từ sở hữu, trong câu này là “his”