Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Since + mệnh đề: bởi vì Because of + N: bởi vì
In spite of + N: bất kể Instead of + N/Ving: thay vì
(25) ________ of William's quick thinking
Tạm dịch: Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Đáp án B và C thiếu giới từ “to”. Đằng sau chỗ trống là “what happened” nên ta chọn D để phù hợp về nghĩa.
In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.
Tạm dịch: Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. agreeable (adj): có thể đồng ý B. happy (adj): hạnh phúc
C. grateful (adj): biết ơn D. approving (adj): đồng tình
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Tạm dịch: Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
Dịch bài đọc:
William Baldock dũng cảm, người chỉ mới 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ cậu ấy khi bà bị ngã cầu thang. William đã nhanh chóng gọi cấp cứu khi mẹ bị gãy chân. Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ. Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm. Khi đợi những người này tới, cậu ý chăm sóc người em 18 tháng tuổi của mình.
Khi xe người đàn ông cứu thương Steve Lyn đến nhà, ông đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số người quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.
Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“what he had done”: những gì cậu ấy đã làm
He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________.
Tạm dịch: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. agreeable (adj): có thể đồng ý B. happy (adj): hạnh phúc
C. grateful (adj): biết ơn D. approving (adj): đồng tình
Tạm dịch:
“Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ______ to both William and the ambulance service.” (Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.]
Đáp án B
Kiến thức về liền từ
A. Since + mệnh đề: bởi vì B. Because of + N: bởi vì
C. In spite of+ N: mặc dù D. lnstead of + N/Ving: thay vì
Tạm dịch:
“(25) ______ of William's quick thinking” (Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William)
Đáp án D
CHỦ ĐỀ LIFE STORIES
Kiến thức về từ vựng
A. called: gọi B. talked: nói C. spoke: nói D. told: kể
Giải thích:
Đáp án B và C thiếu giới từ “to". Đằng sau chỗ trống là “what happened” nên ta chọn D để phù hợp về nghĩa.
In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.
Tạm dịch: Mặc dù hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ.
Chọn C
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu điều ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S + wish + S + had + V ed/P2
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng ông Jackson đã gửi cho chúng tôi một tấm séc trị giá 100.000 đô la. Tôi ước chúng tôi đã có thể làm quen với ông ấy hơn nữa vào ngày ông ấy ở đó