Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
A. 45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
B. Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
C. Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
D. Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn văn là đề cập đến _________.
A. worrying (adj): gây lo lắng
B. facebook
C. a problem: một vấn đề
D. meeting a real friend: gặp một người bạn ngoài đời.
Thông tin ở câu: “I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.”(Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.) => it ở đây thay thế cho một danh từ chỉ một sự vật gây ra vấn đề cho tác giả và từ những dữ liệu ở trên ta suy ra được it ở đây là để chỉ Facebook.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D