
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. Can your mother make a costume for you?
2. Will she bake a birthday cake for him?
3. Are the dragon dances interesting?
4. Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
5. Was it hot last summer?
6. Did they play football yesterday?
7. Did you have an important meeting last week?
8. Did he work as an accountant from 1995 to 2000?
9. Were Jim and Claire tired of doing the same thing in the office yesterday?
1 Can your mother make a costume for you?
2 Will she bake a birthday cake for him?
3 Are the dragon dances interesting?
4 Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
5 Was it hot last summer?

Vietnamese people make traditional cakes called ''Bánh Chưng'' New Year
Vietnamese people make traditional cakes called ''Bánh Chưng'' _on Tet holiday_


Mình xin trả lời lại
2. They decorate their house with beautiful Chrismas tree
⇒What do they decorate their house with ?
1. They decorate their house with beautiful Christmas trees
=> What did they decorate their house with?
đó nha

1. Listen and tick (/) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different (Nghe và chọn (/) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (X) nếu khác.)
1. lock
X
7. cream
X
2. community
S
8. grocer
X
3. kind
X
9. vampire
s
4. cracker
X
10. beard
s
5. flavour
s
11. fruit
s
6. fear
s
12. vary
X
Phần nghe
1. log
7. gleam
2. community
8. closer
3. find
9. vampire
4. fracture
10. beard
5. flavour
11. fruit
6. fear
12. carry
1. Chọn A. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/
2. Chọn c. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.
3. Chọn c. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.
4. Chọn B. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.
5. Chọn B. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.
3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (/) the one(s) you yourself do. (Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.)
Activities for...
yourself
your community
- tidying up your room (dọn dẹp phòng bạn)
- collecting stamps (sưu tầm tem)
- washing your hands before meals (rửa tay của bạn trước khi ăn)
- eating a lot of fruit (ăn nhiều trái cây)
- helping the old (giúp đỡ người già)
- raising money for the poor (quyên tiền cho người nghèo)
- collecting rubbish in your area (nhặt rác trong khu vực của bạn)
- open classes for Street children (mở các lớp học cho trẻ em đường phố)
4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example. (Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.)
Description
Word/ phrase
0. Bạn thích bút mực. Bạn sưu tầm và giữ chúng
collecting pen (sưu tầm bút mực)
1. một căn bệnh từ việc ăn quá nhiều
obesity (béo phì)
2. người sống trong một khu vực
community (cộng đồng)
3. năng lượng bạn cần cho những hoạt động hàng ngày
calories (calo)
4. giữ dáng cân đối
staying in shape (giữ dáng)
5. cho đồ vật để giúp những người có nhu cầu
donating (quyên góp)
6. một điều mà ban thích làm
hobby (sở thích)
5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
1. A. need 2. B. has smoked 3. A. is
4.B. got 5. c. have always looked 6. B. in 2011
1. Người ta cần từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.
2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.
3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.
4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.
5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.
6. Làm Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.
6. Match the beginnings in A with the endings in B.
1 - d
2- e
3 - a
4 - c
5 - b
1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.
2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. To help your community, you can join Be a Buddy, or you can start your own activities.
3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. Don’t eat too close to your bed time, or you will be fat.
4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.
5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.
7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits. (Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)
1. Bạn có rửa tay trướ và sau bữa ăn không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
- Skills
1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)
Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.
Thích phiêu lưu
Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.
Cười lớn hơn
Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.
Yêu người khác trọn vẹn
Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.
Sống tích cực
Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.
- A 2. B 3. c 4. B
1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?
A. Thăm một nơi mới
B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống
C. Yêu những người xung quanh bạn.
2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?
A. Đi phiêu lưu.
B. Cười lớn hơn.
C. Sống tích cực.
3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?
A. Bạn có thể cười nhiều hơn.
B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.
c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.
4. Mục đích của đoạn văn này là gì?
A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.
B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc
C. Nói cho con người để yêu thương người khác
2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)
1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.
2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?
- Yes, they do./ No, they don’t. Vâng, họ có. Không, họ không có.
4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?
- Yes, they should./ No, they shouldn’t. Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.
5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?
Yes, I’d love to./ No, I don’t. Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
3. Listen and tick (/) the correct answers.
Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1. A 2. B
1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?
A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.
B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.
C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.
2. Lan quyết định làm gì?
A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.
B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc
C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.
Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3. B 4C
- Vấn đề của Minh là gì?
A. Anh ấy không thích tiệc tùng.
B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.
C. Anh ấy không có bạn.
2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?
A. Anh ấy không có bạn.
B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.
C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.
Audio script:
Conversation 1<...

I. Rewrite the sentences. Use the Second Conditional.
1) He won't lend you his camera because he needs it.
→→___________________If he didn't need it, he would lend you his camera_______________________.
2) She doesn't have enough money. She can't go on a vacation.
→→__________________If she had enough money, she could go on a vacation ________________________.
3) Molly can't act. She can't be in the school play.
→→____________________If Molly caould act, she could be in the school play ______________________.
4) Chicago is cold in the spring. People don't go swimming.
→→__________________If Chicago weren't cold in the spring, peole would go swimming__________________________.
5) I can't bake. I don't make delicious cakes and pies.
→→___________________If I could bake, I would make delicious cakes and pies_________________________.
6) i don't know his email so I can't send him an invitation.
→ →____________________If I knew his email I could send him an invitation._______________________.

1. My mother can make a costume for me.
(Mẹ mình có thể may một bộ trang phục cho mình.)
=> Can your mother make a costume for you?
(Mẹ của bạn có thể may một bộ trang phục cho bạn không?)
Giải thích: Trợ từ “can”, chủ ngữ “my mother”, động từ “make” (may) giữ nguyên => Can your mother ....
2. She will bake a birthday cake for him.
(Cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy.)
=> Will she bake him a birthday cake?
(Cô ấy sẽ nướng cho anh ấy một chiếc bánh sinh nhật chứ?)
Giải thích: Trợ từ “will”, thì tương lai đơn, chủ ngữ “she”, động từ “bake” (nướng) giữ nguyên => Will she bake ....
3. The dragon dances are interesting.
(Những điệu múa lân thật thú vị.)
=> Are the dragon dances interesting?
(Những điệu múa rồng có thú vị không?)
Giải thích: Trợ từ “are”, thì hiện tại đơn, chủ ngữ “the dragon dances” (những điệu múa lân)=> Are the dragon dances....
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil.
(Lễ hội Rio Carnival diễn ra hàng năm ở Brazil.)
=> Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
(Lễ hội Rio Carnival có diễn ra hàng năm ở Brazil không?)
Giải thích:
- “every year” (hàng năm) nên sử dụng thì hiện tại đơn.
- chủ ngữ “The Rio Carnival” số ít, sử dụng trợ động từ “Does”.
- Động từ “takes place” (tổ chức) chuyển về dạng nguyên thể “take place => Does the Rio Canival take place....
5. They saw a fireworks display on New Year's Eve.
(Họ đã xem một màn bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.)
=> Did they see a fireworks display on New Year's Eve?
(Họ có xem bắn pháo hoa vào đêm giao thừa không?)
Giải thích:
- Động từ “saw” (xem) nên sử dụng thì quá khứ đơn.
- Sử dụng trợ động từ “Did”
- Động từ “saw” (xem) chuyển về dạng nguyên thể “see” => Did they see ...

Mom : What do you want to eat for dinner ?
Dad: I want to eat some beef and a cup of tea .
Younger brother : I want to eat cheese .
Mom : OK .
But have no pocket of tea , yogurt and fresh milk . Can you buy for me it ?
Elder sister : Yes , I can .
In the store ...
Buyer ( elder sister ) : Excuse me !
Salesgirl : Can I help you ?
Buyer ( elder sister ) : I want to buy five pockets of tea . How much are they ?
Salesgirl : They're thirty thousand dong .
What else ?
Buyer ( elder sister ) : ... I want to buy ... yogurt and fresh milk . What much ?
Salesgirl : It's twenty - six thousand dong .
That is fifty - six thousand dong altogether then .
Buyer ( elder sister ) : Here you are sixty thousand dong .
Salesgirl : Here is your change . Thank you .
Buyer ( elder sister ) : Thanks , bye .
A: I really like this house. It’s so beautiful
B: Yes, madam. Lot of people like this house
A: How much do you charge for it?
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
A: Okay.
nướng bành mà