Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Today, woman can vote and run for office.
(Ngày nay, phụ nữ có thể bầu cử và điều hành văn phòng.)
1. accoplishment (thành tựu)
2. employment (việc làm)
3. preparation (sự chuẩn bị)
4. development (sụ phát triển)
5. dream (mơ ước)
Bài 1: đặt 5 câu với "has been to"
1. She has been to Paris twice.
2. They have been to the beach for vacation.
3. He has been to Japan for a business trip.
4. We have been to that restaurant before.
5. The team has been to the championship finals multiple times.
Bài 2: đặt 5 câu với "have gone to"
1. They have gone to the movies to watch the latest blockbuster.
2. We have gone to the park to have a picnic.
3. She has gone to the gym to work out.
4. He has gone to the store to buy groceries.
5. They have gone to the concert to see their favorite band perform.
Bài 1: Sử dụng "Has Been to"
1. She has been to Paris three times in the last year.
2. My brother has been to the new museum downtown.
3. The cat has been to the vet for its annual check-up.
4. He has been to every continent except Antarctica.
5. Our teacher has been to many international conferences.
Bài 2: Sử dụng "Have Gone to"
1. They have gone to the beach for the weekend.
2. My parents have gone to the market; they'll be back soon.
3. We have gone to see the latest movie at the cinema.
4. The students have gone to the library to study for their exams.
5. My friends have gone to a concert in the city center.
1: vote
2: to fight
3: become
4: earn
5: to vote
6: become
1. Women were not allowed to vote until 1920.
(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)
2. English women started to fight for gender equality in 1903.
(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)
3. The government let women become combat soldiers in 1994.
(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)
4. Today women can earn the same pay as men.
(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)
5. Victorian women campaigned for the right to vote.
(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)
6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.
(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)
James is too young to take his driving test.
(James còn quá nhỏ để thi lấy bằng lái xe.)
You are too short to reach that shelf.
(Cậu quá thấp để có thể vươn tới kệ.)
This pizza is too hot to eat.
(Cái pizza này quá nóng để ăn.)
The sky’s too cloudy to see the stars.
(Trời quá nhiều mây để xem sao.)
It’s too cold to swim in the sea.
(Trời quá lạnh để bơi ngoài biển.)
This suitcase is too heavy to lift.
(Cái túi hành lí này quá nặng để xách đi.)
Ok biết nhé bn!