Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Y nặng hơn không khí ⇒ MY > 29. Mặt khác, Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Y là amin.
Z làm mất màu nước brom ⇒ Z chứa gốc axit không no ||⇒ X là CH2=CHCOOH3NCH3.
nCH2=CHCOONa = nX = 0,15 mol ⇒ m = 0,15 × 94 = 14,1(g) ⇒ chọn C.
Đáp án C
X + NaOH —> Khí Y làm xanh quỳ ẩm => X là muối amoni.
Y nặng hơn không khí =>Y là CH3-NH2 => X là CH2=CH-COO-NH3-CH3
=> nCH2=CH-COONa = nX = 0,15 => mCH2=CH-COONa = 14,1
Đáp án C
X + NaOH —> Khí Y làm xanh quỳ ẩm => X là muối amoni.
Y nặng hơn không khí =>Y là CH3-NH2 => X là CH2=CH-COO-NH3-CH3
=> nCH2=CH-COONa = nX = 0,15 => mCH2=CH-COONa = 14,1
Đáp án B
Do X phản ứng với dd NaOH sinh ra khí Y làm chuyển màu quỳ tím
=> Y là NH3 hoặc amin RNH2.
Mà MY> 29 => Y là amin
Dung dịch Z làm mất màu quỳ tím nên Z có liên kết pi
⇒ CTCT của X là : CH2=CHCOONH3CH3
mmuối khan = 10,3:103.94 = 9,4
-\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\) \(n_{Al}=\frac{m}{27}mol\) |
-khi thêm \(Fe\) vào cốc đựng \(HCl\) ( cốc A ) có phản ứng: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) 0,2 0,2 |
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc \(HCl\) tăng thêm: \(11,2-\left(0,2.2\right)=10,8g\) |
khi thêm \(Al\) vào cốc đựng dd \(H_2SO_4\) có phản ứng: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\) \(\frac{m}{27}mol\) \(\rightarrow\) \(\frac{3.m}{27.2}mol\) |
khi cho \(m\) gam \(Al\) vào cốc B, cốc B tăng thêm : \(m-\frac{3.m}{27.2}mol\) |
để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng \(H_2SO_4\) cũng phải tăng thêm 10,8g.Có: \(m-\frac{3.m}{27.2}.2=10,8\)
|
giải ra được \(m=\) \(\left(g\right)\) |
Chọn B.
Z làm mất màu nước brom Þ Z có chứa liên kết bội.
Khí Y nặng hơn không khí và làm quỳ tím hoá xanh nên Y là amin.
X có cấu trúc mạch phân nhánh Þ Công thức cấu tạo của X là CH2=C(CH3)-COONH3CH3.
Þ Muối thu được là CH2=C(CH3)-COONa: 0,1 mol Þ m = 10,8 gam.