Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
nX = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng mancol = 15,6 + 0,15 × 56 - 17,1 = 6,9
→ Mancol = 6,9 : 0,15 = 46 → C2H5OH
→ este : HOCH2COO-CH2CH3
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Đáp án D
nNaOH = 0,4 mol = 2nX
Bảo toàn khối lượng : mancol = mX + mNaOH - mmuối = 12,4g
+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức
=> nancol = nNaOH = 0,4 mol => Mancol = 31g => Loại
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
=> Mancol = 62g => HOCH2CH2OH
=> X là CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Đáp án B
Ta có : nX = 1 , 82 91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1 , 64 0 , 02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
n X = 1 , 82 / 91 = 0 , 02 m o l
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: R C O O N H 3 R ’
R C O O N H 3 R ’ + N a O H → R C O O N a + R ’ N H 2 + H 2 O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 ( C H 3 )
Vậy công thức phân tử của X là: C H 3 C O O N H 3 C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Ta có:
Cho 16 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH thu được ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối.
Do vậy:
do vậy có một muối thỏa mãn là HCOONa hoặc CH3COONa.
Nếu một muối là HCOONa thì muối còn là C3H7COONa (không có chất X thỏa mãn).
Nếu muối là CH3COONa thì muối còn lại là C2H5COONa.
Vậy X thỏa mãn là CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Đáp án B
Ta có nX = 0,1 mol .
Luôn có nmuối = nX = 0,1 mol → Mmuối = 98 ( HO-CH2-COONa)
Vậy X có cấu tạo HO-CH2COOC2H5.