Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol ( ở đây tôi lập tỉ lệ theo số mol cho nhanh các bạn có thể lập theo khối lượng
=> x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Muối tạo thành là CH3CH2COONa
CTPT của este chứa 4C
=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat
1. BTKL: mNaOH = 6g => Số mol NaOH = 0,15 mol
=> KLPT ancol = 32 (CH3OH).
KLPT trung bình của muối = 91,3 => 2 gốc axit là CH3COO - và C2H5COO -
=> Đáp án: B
2. 1 Sac ---> 1 glu + 1 fruc
1 glu ----> 2 Ag và 1Fruc ----> 2Ag
=> m = (34,2/342). 2. 2. 108 = 43,2 g (Đáp án A)
C2H6O + CuO ----> CH3CHO + H2O + Cu
n C2H6O=\(\frac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Cu=n C2H6O=0,1(mol)
m Cu=0,1.64=6,4(g)
Ta có:
\(n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C2H6O+CuO\rightarrow CH3CHO+Cu+H2O\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
N-metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là C 6 H 5 − N H − C H 3 .
Đáp án cần chọn là: C