K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2020

Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là:

A. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon

B. Loại trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon, hidro và loại trong phân tử ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro còn có nguyên tố khác.

C. Loại có trong cơ thể người và loại không có trong cơ thể người.

D. Loại tan trong nước và loại không tan trong nước.

14 tháng 10 2017

(a) Phản ứng nổ của TNT: 2C7H5N3O6 → 3N2 + 5H2O + 7CO + 7C

(b) 100 gam thuốc nổ Hexanit có chứa 60 gam TNT và 40 gam HND.

Số mol của từng chất là:

 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

- Phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong Hexanit:

- Sản phẩm nổ của Hexanit là N2, H2O, CO, C

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta tính được số mol của các chất trong hỗn hợp sau khi nổ:

Phần trăm số mol của các chất trong hỗn hợp sau khi nổ:

9 tháng 3 2021

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

Ta có :

2p + n = 42 ⇒ n = 42 - 2p

Mặt khác :

p ≤ n ≤ 1,5p

⇒ p ≤ 42 - 2p ≤ 1,5p

⇒ 12 ≤ p ≤ 14

Với p = 12 suy ra R là Magie thì n = 42 - 12.2 = 18(Loại vì Mg có 12 hạt notron)

Với p = 13 suy ra R là Nhôm thì n = 42 -13.2 = 16(Loại vì Nhôm có 13 hạt notron)

Với p = 14 suy ra R là Silic thì n = 42 - 14.2 = 14(Thỏa mãn)

Nguyên tử khối = p + n = 14 + 14 = 28

9 tháng 3 2021

Gọi số hạt cơ bản của R lần lượt là p;e;n

Ta có: \(\dfrac{S}{3,5}\le p\le\dfrac{S}{3}\Rightarrow12\le p\le14\) (với S là tổng số hạt cơ bản)

Lập bảng biện luận tìm được R là Si có $p=e=n=14$

 

25 tháng 1 2017

gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CXHYOZ

Ta có : %O =100-(60+ 13.33)=26.63%

Ta có ;

\(\frac{12x}{60}\)=\(\frac{y}{13.33}\)=\(\frac{16z}{26.67}\)=\(\frac{60}{100}\)= 0.6

do đó : x=\(\frac{60.0,6}{12}\)=3

y=0,6.13,33=8

z=\(\frac{26,67.0,6}{16}\)=1

vậy công thức phân tử của A là C3H8O.

15 tháng 2 2018

Theo đề bài: cho A phản ứng với dung dịch NaOH thu được glixerol và 2 muối của 2 axit đơn chức, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức

=> A là este 3 chức phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3 tạo ra 0,02 mol glixerol nên tiêu thụ 0,06 mol NaOH, tạo ra 0,04 mol 1 muối và 0,02 mol muối còn lại.

A + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 2R1COONa + R2COONa

0,06     ←          0,02           →      0,04     → 0,02

=> nNaOH dư = 0,025.4 – 0,06 = 0,04 mol

Ta lại có: Axit X ít hơn Y 2 nguyên tử C và có cùng số nguyên tử H.

=> Gọi CTPT của các muối của X, Y với số mol tương ứng là CnHmCOONa x mol và Cn+2HmCOONa y mol.

Bảo toàn Na ta có:

nNa2CO3 = 1/2nNaOH bđ = 0,05 mol

Dẫn hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

=> nCO2 = nBaCO3 = 195,03/197 = 0,99 mol

Bảo toàn C ta có (n+1)x + (n+3)y = 0,05 + 0,99 =1,04 (*)

Xét 2 trường hợp có thể có với este A.

Trường hợp 1: A chứa 2 gốc axit X và 1 gốc axit Y

=>  x = 0,04 mol, y = 0,02 thay vào (*) thì n = 15,67 vô lí (loại).

Trường hợp 2: A chứa 2 gốc axit Y và 1 gốc axit X

=> x = 0,02 mol, y = 0,04 mol thay vào (*) thì n =15

Khi đó 19,24 gam hỗn hợp B gồm: C15HmCOONa 0,02 mol, C17HmCOONa 0,04 mol và NaOH dư 0,04 mol.

=> 0,02(247 + m) + 0,04(271 + m) + 0,04 . 40 = 19,24

=> m = 31 (thỏa mãn)

=> 2 muối thu được là C15H31COONa và C17H31COONa

Este A có dạng:

CTPT của A là C55H98O6

12 tháng 7 2019

Chọn D

(1) Sai :(N H 4 ) 2 S O 4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân

(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:

(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước

(5) Sai vì phân ure (N H 2 ) 2 CO có hàm lượng N cao hơn phân (N H 4 ) 2 S O 4

→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng

→ ít lợi hơn

Vậy có 2 phát biểu đúng

 

7 tháng 4 2023

Đáp án: C