Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2.
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH.
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước.
b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu.
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H).
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe.
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất.
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6.
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước.
2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b.
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol.
a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
_1_____2 (mol)
_a_____2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
_1______2 (mol)
_b_____2b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
80a + 81b = 12,1 (m hh)
2a + 2b = 0,3 (n HCl)
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1.
b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g).
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %.
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %.
c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
___1______1 (mol)
___0,05__0,05
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
_1_____1 (mol)
_0,1__0,1
Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol.
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g.
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.
Đáp án A
(II).Sai. Nguyên tắc điều chế Cl2 là OXH ion Cl-
(III). Sai.Điều chế oxi người ta điện phân H2O việc cho thêm (NaOH,H2SO4) vào chỉ để làm mồi đồng thời tăng khả năng dẫn điện.
(IV). Sai.Là hai dạng thù hình của nhau.
(V). Sai.HF không có tính khử mạnh.
\(H_2S + Pb(NO_3)_2 \to PbS + 2HNO_3\\ n_{H_2S} = n_{PbS} = \dfrac{23,9}{239} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} - 0,1 = 0,1(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ n_{Fe} = n_{Fe} + n_{FeS} = n_{H_2} + n_{H_2S} = 0,2(mol)\\ n_S = n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.56 + 0,1.32 = 14,4(gam) \)
Chất rắn k tan là Cu và có KL là 1g
\(Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O\)
\(FeCl3+3NaOH-->Fe\left(OH\right)3+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)3-->Fe2O3+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)3}=2n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=n_{Fe\left(OH\right)3}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{FeCl3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m=mFe2O3+m_{Cu}=32+1=33\left(g\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(2FeCl_3+Cu\rightarrow CuCl_2+2FeCl_3\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2+CuO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(a:Fe_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{Cu_{pư}}=0,5a\left(mol\right)\)
\(160a+0,5a.80=32\)
\(\Rightarrow a=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,16.160=25,6\)
\(m_{Cu}=0,08.64+1=6,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=25,6+6,12=31,72\left(g\right)\)
\(n_{KMnO_4} = 0,02452.0,001 = 2,452.10^{-5}(mol)\)
\(5CaC_2O_4 + 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 \to 5CaSO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 8H_2O + 10CO_2\)\(Ca^{2+} + C_2O_4^{2-} \to CaC_2O_4\)
Theo PTHH:
\(n_{Ca^{2+}} = n_{CaC_2O_4} = \dfrac{5}{2}n_{KMnO_4} = 6,13.10^{-5}(mol)\)
Vậy thành phần canxi trong 1ml máu là : \(\dfrac{6,13.10^{-5}.40}{1,06}.100\% = 0,2313\%\)