Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
⇒ số Ctrong X = số Ctrong Y = 1,5 ÷ 0,5 = 3 ⇒ X là C3H8O.
số Htrung bình = 1,4 × 2 ÷ 0,5 = 5,6 ⇒ số Htrong Y < 5,6 ⇒ số Htrong Y bằng 2 hoặc 4.
Đặt nX = x mol; nY = y mol (x < y) ||⇒ nM = x + y = 0,5 mol.
s TH1: Y là C3H2O2. Ta có: 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,3 mol; y = 0,2 mol → loại.
s TH2: Y là C3H4O2. Ta có: 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol (thỏa mãn.!)
⇒ Y là CH2=CH-COOH ⇒ este là CH2=CH-COOC3H7.⇒ meste = 0,2 × 0,8 × 114 = 18,24 gam.
Đáp án : A
n C O 2 = 0,15 mol
=> Số C mỗi chất trong M = 3
=> ancol là C3H7OH : x mol
n H 2 O = 0,14 mol => Số H trung bình = 5,6
+) TH1 : Số H trong axit = 2
=> C3H2O2 : CH≡C-COOH : y mol
=> nM = x + y = 0,05 ; nH = 8x + 2y = 0,14.2
=> x = 0,03 ; y = 0,02 mol ( Loại vì naxit phải lớn hơn nancol)
+) TH2 : Số H trong axit = 4
=> C3H4O2 : CH2=CH-COOH : y mol
=> x = 0,02 ; y = 0,03 mol
=> n C H 2 = n C H C O O C 3 H 7 = 0,02.80% = 0,016 mol
=> meste = 1,824g
(Do naxit > nancol => Tính H theo axit)
Đáp án : D
Số C = nCO2/nhh = 3. Vậy ancol là C3H7OH -> 4H2O.
Vì nH2O < nCO2 => axit không no
Axit có 3C có 2 trường hợp :
+) CH2=CH-COOH -> 2H2O : x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4
=> x = 0,2 và y = 0,3 (nhận)
+) CH≡C-COOH -> 1H2O : x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4
=> x = 0,3 và y = 0,2 ( Loại : nY < nX)
Este là CH2=CH-COOC3H7 với mCH2=CHCOOC3H7 = 0,2.0,8.144 = 18,24g
Ta có số mol CO2= 1,5 mol.
Theo bài ra, vì axit và ancol có c ng số nguyên tử C
=> số nguyên tử C trong mỗi chất là 1,5: 0,5=3.
=> ancol C3H7OH. axit là C3H6O2 hoặc C3H4O2.
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn với số mol và số mol H2O thu
đc
=> axit là CH2=CH-COOH.
n ancol=0,2. naxit=0,3 => m este=0,2. 114. 0,75 = 17,1 (g)
Chọn A
Chọn đáp án A
E gồm axit dạng C n H 2 n - 2 O 2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng C m H 2 m + 2 (no, đơn, hở).
♦ giải đốt m gam E + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n H 2 O - ∑ n C O 2 = n a n c o l – n a x i t = 0 , 01 m o l 1
• bảo toàn nguyên tố O có 2 n a x i t + n a n c o l = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 07 m o l 2
Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.
→ ∑ n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 03 m = 0 , 12
⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1
⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:
0,02 mol axit C H 2 = C H C O O H (axit acrylic) và 0,03 mol ancol C H 3 C H 2 O H (ancol etylic).
♦ phản ứng este hóa: C 2 H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ C 2 H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02)
⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit
⇒ a = meste = 0,02 × 0,6 × 100
= 1,20 gam.
Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0 , 05 m o l T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 0 , 15 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C 3 H ? O 2 và Y dạng C 3 H 8 O ? ?
• bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C 3 H 8 O 3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C 3 H ? O 2 và 0,03 mol C 3 H 8 O 3
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là C 3 H 4 O 2 (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
C H 2 = C H C O O H + C 3 H 5 ( O H ) 3 ⇄ C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 + H 2 O
Vậy M Z = M C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 = 146
Đáp án A