Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
M tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag ⇒ X là HCOOH.
⇒ Y và Z thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH.
⇒ Quy M về HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5, CH2.
Đặt x mol; = y mol; z mol; t mol. Ta có:
nAg=0,2=2x + 2z mol
mM = 46x + 60y + 74y + 218z + 14t = 26,6 gam.
x + 2y+ 3y + 9z + t = 1 mol.
x + 2y + 3y + 7z + t = 0,9 mol.
⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol; z = 0,05 mol; t = 0 mol.
Theo đó 13,3 gam M gồm có 0,025 mol HCOOH; 0,05 mol CH3COOH; 0,05 mol C2H5COOH và 0,025 mol (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5.
< 0,4
0,025 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án B
Khi M tráng bạc => M có HCOOH (X)
=> nAg = 2(nX + nT) = 0,2 mol
Khi đốt cháy có : nCO2 – nH2O = 2nT = 0,1 mol
(Do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi)
=> nT = = 0,05 => nX = 0,05
Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O – mM = 33,6g
=> nO2 = 1,05 mol
Bảo toàn O : 2(nX + nY + nZ + 3nT) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,8 mol
=> nX + nY + nZ + 3nT = 0,4 mol
=> nY = nZ = 0,1 mol
Bảo toàn C : nX + y.nY + z.nZ + (1 + y + z + e)nT = 1
(Với y, z, e là số C của Y, Z, E => z > y > 1 ; e > 2)
=> 3y + 3z + e = 18
=> y = 2 ; z = e = 3 Thỏa mãn
Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là : HCOOH ; CH3COOH và C2H5COOH
Ancol là C3H5(OH)3
Xét 13,3g M có số mol mỗi chất giảm ½
Khi phản ứng với NaOH => nNaOH = ½ (nX + nY + nZ + 3nT) = 0,2 mol
=> nNaOH dư 0,2 mol
=> m = mMuối + mNaOH dư = 24,75g
Giải thích: Đáp án C
Đốt M cho nCO2 = nH2O. Lại có đốt X và Y cho nCO2 = nH2O.
Mặt khác: T chứa ít nhất 2πC=O ⇒ k ≥ 2 ⇒ đốt cho nCO2 > nH2O
||⇒ đốt Z cho nCO2 < nH2O ⇒ Z là ancol no, 2 chức, mạch hở.
► Quy M về HCOOH, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4 và CH2.
Đặt số mol các chất trên lần lượt là x, y, z và t.
mM = 3,21(g) = 46x + 62y + 118z + 14t; nKOH = 0,04 mol = x + 2z.
nCO2 = 0,115 mol = x + 2y + 4z + t; nH2O = 0,115 mol = x + 3y 3z +z.
► Giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol; t = 0,035 mol.
Dễ thấy để có 2 axit đồng đẳng kế tiếp thì ta ghép 1CH2 vào ancol.
⇒ M gồm HCOOH: 0,015 mol; CH3COOH: 0,005 mol;
C3H6(OH)2: 0,01 mol; (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,01 mol.
► %mZ = 0,01 × 76 ÷ 3,21 × 100% = 23,68% ⇒ chọn C.
Chọn đáp án B.
Giải phản ứng đốt 4,84 gam X + O2 → 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O
→nO trong X = 0,16 mol
Dựa vào phản ứng este hóa: ancol + axit ↔ este + H2O và kết quả tính toán trên, ta dùng:
Quy đổi hỗn hợp ancol – axit – este
Trong đó: vì có đúng 0,07 mol NaOH phản ứng với X (dư 0,01 mol phản ứng với 0,01 mol HCl) nên tổng số mol gốc axit là 0,035 mol (axit có 2 chức). Tổng khối lượng các ancol = 0,04 x 19,5 x2 =1,56 gam.
Đến đây, dùng bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol H2O là 0,02 mol.
Theo đó, maxit = 4,84 + 0,02x18 – 1,56 = 3,64gam.Phản ứng
COOH + NaOH →COONa + H2O
Nên tăng giảm khối lượng có m muoi natri cua axit cacboxylic = 3,64 + 0,035x2x22 = 5,18 gam.
Ø Tránh quên yêu cầu m gam muối khan còn 0,01 mol NaCl nữa → m = 5,18 + 0,585 = 5,765 gam