K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2018

Gọi công thức của A là C a H 2 a  của B là  C n H 2 n - 2  với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.

Phương trình hóa học:

C n H 2 n - 2  + 2 Br 2  →  C n H 2 n - 2 Br 4

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

C a H 2 a  + 3a/2  O 2  → a CO 2  + a H 2 O

C n H 2 n - 2  + (3n-1)/2  O 2  → n CO 2  + (n-1) H 2 O

0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7

2a + m = 7 => a = 2; n = 3

Công thức của A là C 2 H 4  của B là  C 3 H 4

% V C 2 H 4  = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%

% V C 3 H 4  = 33,33%

21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

1 tháng 2 2019

Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).

=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol

Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :

5,6/0,2 = 28 (gam/mol)

=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4

Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là  CH 4

% V C 2 H 4  = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%;  V CH 4  = 33,33%

7 tháng 10 2019

Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n ,  C m H 2 m  với m > n > 2

Phương trình hoá học :

C n H 2 n  + 3n/2  O 2  → n CO 2 + n H 2 O

C m H 2 m  + 3m/2  O 2  → m CO 2  + m H 2 O

n hh  = 8,96/22,4 = 0,4 mol

n C m H 2 m  = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol

n C n H 2 n  = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2  = 40,6/44 = 0,9 mol

Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:

m X = m C + m H  = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g

Ta có  n CO 2  = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9

=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4   và   C 3 H 6

1 tháng 12 2017

Tính % thể tích các khí :

% V C 2 H 2  = 0,448/0,896 x 100% = 50%

% V CH 4  = % V C 2 H 6  = 25%

25 tháng 2 2018

- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,05 ←  0,1             (mol)

- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:

 

+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol

Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x

=>

+ Đốt cháy phần 2:

C2H2 + 2,5O2 → t ∘  2CO2 + H2O

0,05k                     0,1k→ 0,05k (mol)

CH4 + 2O2  → t ∘  CO2 + 2H2O

kx                       kx →  2kx   (mol)

Sản phẩm cháy gồm

 

 dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:

 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

k(x+0,1)             k(x+0,1)            (mol)

Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O

=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525

=> k(117x+14,4) = 69,525

  

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                    0,2    (mol)

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

0,1                                         0,1  (mol)

Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam

Phần trăm thể tích các khí trong X là:

 tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3

0,15                                0,15     (mol)

Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam

30 tháng 9 2018

a)

CxH2x +2 + (3x+1)/2O2  → t ∘  x CO2 + (x+1) H2O

CyH2y + 3y/2O2  → t ∘  y CO2 + y H2O

CzH2z-2 + (3z-1)/2O2   → t ∘  zCO2 + (z-1) H2O

Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O. Cho sản phẩm qua Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của H2O và CO2

=> mCO2 + mH2O = 9,56 (g)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 16/100 = 0,16 (mol)

=> nH2O = (9,56 – 0,16.44)/18 = 0,14 (mol)

Ta có hệ phương trình:

b)

thế a, b vào (2) => 0,01x + 0,02y + 3.0,01z = 0,16

=> x + y +3z = 16

Vì có 2 hidrocacbon bằng nhau và bằng một nửa số cacbon của hidrocacbon còn lại nên có các trường hợp sau:

Vậy công thức phân tử của 3 hidrocacbon là: C2H6; C2H4 và C2H2

26 tháng 2 2023

a) \(n_{Br_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

             0,04<--0,04

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,6}.100\%=6,67\%\\\%V_{CH_4}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)

b) \(n_{CH_4}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)

PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)

              0,56----------->0,56

            \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

              0,04----------->0,08

\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,08+0,56\right).22,4=14,336\left(l\right)\)

11 tháng 11 2018

Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,5                           0,15

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

0,1                                       0,1

→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7

Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O

→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56