Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gọi công thức của hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 là CnH2n+1NO2
Có %O = 32/(14n+47)x 100% = 37,427% → n = 2,75
Vì KOH dư → nH2O = nX = x mol
Bảo toàn khối lượng → x . ( 14. 2,75 + 47) + 0,8. 56 = 90,7 + x. 18 → x = 0,68 mol
→ m = 0,68. ( 14. 2,75 + 47)= 58,14 gam. Đáp án C.
Vì hai amino axit trong X đều có 1 nhóm -COOH nên hai amino axit này đều có 2 nguyên tử O trong phân tử.
Đáp án C
Đáp án C
Công thức chung của 2 amino axit:
Bảo toàn khối lượng: m + m KOH = m ran + m H 2 O
Gọi số mol hỗn hợp X là x:
=> x(16 + R + 45) + 0,8.56 = 90,7 + 18x => x = 0,68
=> m = 0,68 (16 + 24,5 + 45) = 58,14 g
tetrapeptit +4NaOH → muối + 1 H 2 O
tripeptit + 3NaOH → muối + 1. H 2 O
= > ∑ n N a O H cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có: ∑ n H 2 O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)
BTKL ta có: m + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72 (g)
Đáp án cần chọn là: C
n N a O H = 0 , 6 m o l = 4 a + 2 a .3 → a = 0 , 06 m o l
ta có n H 2 O = n X + n Y = a + 2 a = 3 a = 0 , 18 m o l
Bảo toàn khối lượng: m + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
→ m = 51,72 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A.
Quy luật phản ứng :
T r i p e p t i t + 3 N a O H → muối + H 2 O ( 1 ) m o l : 2 a → 6 a → 2 a
T e t r a p e p t i t + 4 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 2 ) m o l : a → 4 a → a
Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :
n N a O H = 10 a = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 06 m o l ⇒ n H 2 O = 3 a = 0 , 18 m o l .
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) và (2), ta có :
m ( X , Y ) + m N a O H = m m u ố i + m H 2 O ⇒ m ( X , Y ) = 72 , 48 ⏟ m m u ố i + 0 , 18.18 ⏟ m H 2 O − 0 , 6.40 ⏟ m N a O H = 51 , 72 g a m
Đáp án B
Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N ( với n≥ 7)
Ta có % C= 12 n 14 n + 77 × 100% = 55,3 % → n=10
→ E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau : C2H5OH và C3H7OH.
E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7, C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5
Nhận thấy 2×nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → sau phản ứng thủy phân còn NaOH dư
Dù E ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng thủy phân thì chất rắn gồm NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa 0,25 mol và NaOH dư : 0,3 mol.
Vậy mchất rắn= 0,25×191 + 0,3×40 = 59,75 gam.
Đáp án C
Gọi công thức của hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 là CnH2n+1NO2
Có %O = 32 14 n + 47 ´ 100% = 37,427% → n = 2,75
Vì KOH dư → nH2O = nX = x mol
Bảo toàn khối lượng → x . ( 14. 2,75 + 47) + 0,8. 56 = 90,7 + x. 18 → x = 0,68 mol
→ m = 0,68. ( 14. 2,75 + 47)= 58,14 gam.