Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL: m H 2 O = 7 , 44 + 0 , 4 . 36 , 5 + 0 , 05 . 85 - 22 , 47 - 0 , 02 . 29 = 3 , 24 → n H 2 O = 0 , 18
BTNT H: n N H 4 + = 0 , 4 - 0 , 18 . 2 4 = 0 , 01 m o l
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là: n O = 9 , 6 - 7 , 44 16 = 0 , 135 m o l
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0 , 135 . 2 - 0 , 01 . 8 - 0 , 01 . 3 - 0 , 01 . 10 = 0 , 06 m o l → m = 63 , 88 g a m
Số mol HCl là:
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: a mol; Cu: b mol; O: c mol
Chất rắn không tan là Cu dư => Dung dịch Y gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư => Dung dịch Y gồm các ion
Các phương trình phản ứng tạo kết tủa:
Sơ đồ phản ứng:
*Xét giai đoạn dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư:
Các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Đáp án A.