Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
X gồm HOOC-COOH (C2H2O4) , C2H5OOC-COOC2H5((C6H10O4), C6H12O6, C12H22O11
số mol axit oxalicbằng 3 lần số mol đietyl oxalat
→ 3C6H10O4+C2H2O4=C20H32O16
Vậy X gồm các chất dạng Cn(H2O)m
Cn(H2O)m+ nO2 → nCO2+ mH2O
Có nO2 = nCO2 =1 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 1. 44+16,56-1. 32 = 28,56 gam.
Chọn đáp án C.
Các chất trong X gồm : H O O C – C O O H , C H ≡ C H , O H C – C H 2 – C H O v à H C O O C H = C H 2 .
Quy luật chung: propanđial, vinyl fomat có cùng công thức phân tử là C 3 H 4 O 2 .
Đặt n H OO C − C OO H = n C H ≡ C H = x m o l ; n ( O H C − C H 2 − C H O , H C O O C H = C H 2 ) = y m o l .
Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :
n H t r o n g X = 2 n H 2 O ⇒ 2 x + 2 x + 4 y = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = ( 2 x + 2 y ) m o l . n O t r o n g X ⏟ 4 x + 2 y + 2 n O 2 ⏟ 1 , 125 = 2 n C O 2 ⏟ 1 , 25 + n H 2 O ⏟ 2 x + 2 y ⇒ x = 0 , 125
Khi cho X phản ứng với NaOH, chỉ có HOOC–COOH phản ứng:
H OO C − C OO H + 2 N a H C O 3 → N a OO C − C OO N a + 2 C O 2 ↑ + 2 H 2 O m o l : 0 , 125 → 0 , 25
Suy ra : V C O 2 ( đ k t c ) = 0 , 25.22 , 4 = 5 , 6 l í t
Chọn B.
Các chất béo đều có k = 3; các axit cacboxylic đều có k =2 và hợp chất thơm có k = 4 nhưng chúng lại có số mol bằng nhau Þ k trung bình là 3.
Trong phản ứng cháy:
Vậy trong 56,4112 gam X ban đầu thì n X = 0 , 4544 v à n O = 0 , 4544 × 0 , 5424 0 , 2272 = 1 , 0848
Đặt a, b, c lần lượt là số mol chất béo, axit acrylic, axit oxalic
Trong dung dịch NaOH có n N a O H = 0 , 585 v à n H 2 O = 1 , 95 m o l
Phần hơi chứa C 3 H 5 ( O H ) 3 ( a m o l ) và H 2 O ( b + 2 c + b + c + 1 , 95 ) = 2 b + 3 c + 1 , 95 m o l )
Giải hệ (1), (2), (3): a =0,0144; b= 0,16; c= 0,06
Bảo toàn khối lượng ⇒ m phần rắn = 69,4792
Chọn đáp án D.
X: CH3CHO, C3H7COOH, C2H4(OH)2, CH3COOH.
Đốt 15,48 gam X → 0,66 mol H2O.
n C H 3 C O O H = 27 , 13 % .15 , 48 60 = 0 , 07 m o l m C H 3 C H O + m C 3 H 7 C O O H + m C 2 H 4 ( O H ) 2 = 15 , 48. ( 100 % − 27 , 13 % ) = 11 , 28 g a m
Vì M C 3 H 7 COOH = 2M CH 3 CHO nên coi hỗn hợp còn lại tương đương với hỗn hợp gồm A gồm x mol CH3CHO và y mol C2H4(OH)2.
Đốt cháy 0,07 mol CH3COOH được 0,14 mol H2O
Þ Đốt cháy hỗn hợp A thu được số mol H2O là: 0,66 – 0,14 = 0,52 mol
⇒ 2 x + 3 y = 0 , 52 m o l 44 x + 62 y = 11 , 28 g a m ⇒ x = 0 , 2 y = 004
Þ Tổng số mol CO2 thu được khi đốt cháy X = 2.0,2 + 2.0,04 + 2.0.07 = 0,62 mol
⇒ m N a 2 C O 3 max = 106.0 , 62 = 65 , 72 g a m > 54 , 28 m N a H C O 3 max = 84.0 , 62 = 52 , 08 g a m < 54 , 28
Þ Chứng tỏ dung dịch Y chứa Na2CO3 và NaHCO3.
⇒ n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 62 m o l 106 n N a 2 C O 3 + 84 n N a H C O 3 = 54 , 28 g a m ⇒ n N a 2 C O 3 = 0 , 1 m o l n N a H C O 3 = 0 , 52 m o l
⇒ n N a O H = 2.0 , 1 + 0 , 52 = 0 , 72 m o l ⇒ x = 0 , 72 0 , 4 = 1 , 8 M
Chọn đáp án B
► Chú ý ta thấy: tripanmitin, tristearin đều có k = 3 || 2 axit cacboxylic đều có k = 2.
Lại có: p-HO–C6H4CH2OH có k = 4 nhưng số mol = ∑naxit ⇒ ktb 3 chất cuối = 3.
||⇒ Tóm lại: ktb X = 3 ⇒ nCO2 – nH2O = (3 – 1).nX ⇒ nCO2 = 1,4588 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mX = 28,2056 gam; Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 0,5432 mol.
⇒ TN1 gấp đôi TN2 ⇒ ứng với 0,4544 mol X và 1,0864 mol Oxi.
► Đặt nchất béo = x; naxit acrylic = y; naxit oxalic = z ⇒ np-HO–C6H4CH2OH = y + z.
nX = x + y + z + (y + z) = 0,4544 || nO/X = 6x + 2y + 4z + 2(y + z) = 1,0864 mol.
nglixerol = x; mH2O = mH2O bđ + mH2O sinh ra = 58,5 × 0,6 + 18 × [y + 2z + (y + z)].
⇒ 92 x 92 x + 35 , 1 + 36 y + 54 z × 100% = 2,916% ||⇒ giải hệ có: x = 0,0144 mol; y = 0,16 mol; z = 0,06 mol.
⇒ mhơi = 45,432 gam ||⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 69,4792 gam
Chọn C
28,56