Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b , c , d
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O à 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O à Ca(AlO2)2 + 3H2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 à Ca(AlO2)2 + 4H2O
Bảo toàn H : 2nH2O đốt cháy = 2nH2 + 2nC2H2 + 4nCH4
=> 2b + 12c + 2d+ 3a = 1,05 mol
=> 2(b+d) + 3(4c +a) = 1,05 = 2nCa + 3nAl
(trong X nếu coi X gồm Ca, Al , C)
mX = 40nCa +27nAl + 12nC (nC = nCO2 = 0,2 mol)
=> 40nCa + 27nAl = 12,75g
=> nCa = 0,15mol ; nAl = 0,25 mol
Sản phẩm không có kết tủa => dung dịch gồm : Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2
Bảo toàn nguyên tố => Y có : 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2
nHCl = 0,4 mol
OH- + H+ à H2O
0,05 à 0,05 => dư 0,35 mol H+
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3
=> mAl(OH)3 = 78. 0 , 65 3 = 16,9g
Đáp án D
Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.
nCO2 = 0,2 => nC = 0,2
Đặt nAl = a, nCa = b => mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1)
Bảo toàn ne => 3nAl + 2nCa = 2nH2 => 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)
(1), (2) => a = 0,25; b = 0,15
=> Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2 dư
Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:
Ca(OH)2 + 2HCl
→
CaCl2 + 2H2O
0,025 → 0,05
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → CaCl2 + 2Al(OH)3
0,125 → 0,25 → 0,25
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,1/3 ← 0,1
=> m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
Điền số điện tích
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
Điền số điện tích
Chọn D.
Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:
Dung dịch Y gồm Ca2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: