Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
→ nHCOOR = 0,4:2 = 0,2 mol
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1
→ nCH3COOR1 = 0,5- 0.2 = 0,3 mol
→ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2:3
Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x,
số mol của CH3COOR1: 3x mol
Bảo toàn khối lượng
→ 2 ancol kế tiếp nhau có công thức C2H5OH và C3H7OH
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
→ nHCOOR = 0,4 : 2 = 0,2 mol Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1 → nCH3COOR1 = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
→ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2 : 3 Trong 14,08 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol Bảo toàn khối lượng :
nX = 0,5mol
nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương
- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B
+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol
- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)
=> nKOH = 5t mol
- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol
=> t = 0,024 mol
- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
=> có 2 TH:
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %
Chọn đáp án A
Este đơn chức chỉ có dạng HCOOR1 → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓ (dạng ankyl fomat).
Giả thiết: nAg = 0,16 mol → n H C O O R 1 = 0 , 08 m o l → este còn lại dạng R2COOR3 có 0,07 mol.
* Phản ứng: 41,7 gam X + NaOH → 36,06 gam hỗn hợp muối + 23,64 gam hỗn hợp ancol.
→ bảo toàn khối lượng có mNaOH = 18 gam → nNaOH = 0,45 mol.
Từ tỉ lệ hai este trong X → 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOR1 và 0,21 mol R2COOR3.
→ 36,06 gam muối gồm 0,24 mol HCOONa và 0,21 mol R2COONa → R2 = 27 là gốc CH2=CH.
23,64 gam hỗn hợp ancol gồm 0,24 mol R1OH và 0,21 mol R3OH.
→ có phương trình nghiệm nguyên: 8R1 + 7R2 = 533 → R 2 = 29 → C 2 H 5 R 3 = 43 → C 3 H 7
Vậy, 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOC2H5 và 0,21 mol C2H3COOC3H7.
→ %meste có phân tử khối nhỏ hơn trong X = 0,24 x 74 : 41,7 x 100% ≈ 42,59%
Chọn B.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol Þ ( 14 n + 54 ) a = 3 , 09 → B T C n a = 0 , 5 a + 0 , 08 ⇒ n = 3 , 5 a = 0 , 03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol) Þ C2H5OH (X): 0,02
Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol Þ m = 57 + 18,4 = 75,4 (g)
Chọn đáp án C.
Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.
T cũng tham gia phản ứng tráng bạc → T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO
→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03 m o l
X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên
Đáp án C
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
→ nHCOOR = 0,4:2 = 0,2 mol
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1
→ nCH3COOR1 = 0,5- 0.2 = 0,3 mol
→ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2:3
Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol
Bảo toàn khối lượng :
→ 2 ancol kế tiếp nhau có công thức C2H5OH và C3H7OH