Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án D
X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.
mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.
⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.
mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.
∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = (176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.
⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2
Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.
Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5
Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.
⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35% ⇒ chọn D.
Chọn đáp án A
Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)
BTNT K : => nKOH = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)
TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH
=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)
TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra
=> nROH + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)
=> nROH = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)
Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 = 63,6 – 3,2.18
=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH
CTPT của X là HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)
BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY
=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)
HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH
0,12 ← 0,12 (mol)
=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)
Chọn đáp án A
18 , 24 g X ( M X < 160 gam / mol ) + KOH : 28 % → 63 , 5 g Z Y
Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)
BTNT K : => nKOH = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)
=80-22,4= 57,6 (gam)
TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH
=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)
TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra
=> nROH + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)
=> nROH = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)
Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 = 63,6 – 3,2.18
=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH
CTPT của X là HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)
BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY
=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)
HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH
0,12 ← 0,12 (mol)
=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)
Gần nhất với giá trị 74%
Đáp án A
X có 2π: CnH2n-2O2 (n≥3)
T có 3π: CmH2m-4O4 (m≥6)
nCO2 = n+m
nH2O = (n-1)+(m-2)=n+m-3
=> (n + m)/(n+m-3) = 0,1/0,07
=> n + m=10
Chỉ có n=3 và m=7 thỏa mãn.
X là CH2=CH-COOH, T là CH2=CH-COOCH2CH2OCOCH3.
nX = x mol, nT = y mol.
E: x + y mol CH2=CH-COONa, CH3COONa: y mol
72x + 158y = 6,9
3(x+y) + 3y= nH= 2nH2O=0,27
=> x = 0,03; y = 0,03 mol.
%mT= 0,03.158/6,9 = 0,6869 = 68,69%
Chọn đáp án A
Xử lý dữ kiện T:
-OH + Na → -ONa + 1/2H2
⇒ nOH = mol.
Bảo toàn khối lượng:
mT=m bình tăng +mH2=4,45 + 0,075.2=4,6
Gọi n là số gốc OH trong T
⇒ ứng với
=> T là glixerol: C3H8O3;
mol
=> nCOO=n NaOH phản ứng= 0,165:1,5=0,11 mol.
Giải đốt mol O2 → 0,34 mol CO2 + 0,25 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố oxi:
Quy E về X, Y, T, H2O
⇒ mol;
mol.
TH1: X và Y là axit đơn chức.
Không mất tính tổng quát, giả sử
.
Mà mol
⇒ mol; mol.
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x và y mol
⇒ 0,07x + 0,04y + 0,05 × 3 = 0,34
⇒ 7x + 4y = 19
→ giải phương trình nghiệm nguyên có: x = 1 và y = 3.
⇒ X là HCOOH
⇒ số H trong Y
⇒ Y là HC≡C-COOH mà mol =
Z chỉ chứa 1 gốc Y và 2 gốc X.
⇒ Z là (HCOO)2(HC≡C-COO)C3H5: 0,02 mol
⇒ %mZ trong E = 41,93%.
TH2: X là axit đơn chức và Y là axit 2 chức
→ biện luận tương tự và loại