Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ n c á c α – a m i n o a x i t = n H C l – ∑ n N a O H + n K O H = 0,14 mol.
• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .
⇒ BTKL có m X 2 = 11,2 gam ⇒ có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam
⇒ đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.
mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O ⇒ cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2
⇒ m = m h h đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:
Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol ⇒ n O H – d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.
⇒ 20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – , N a + , K + , O H – , C H 2 .
⇒ n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.
n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol ⇒ m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ m E 2 = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
n N a O H d ư = n H C l = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 , NaCl.
⇒ n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H p h ả n ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.
||→ quy đốt x mol đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,48 mol O 2
→ cho cùng số mol C O 2 v à H 2 O là (x + 0,32) mol.
n H 2 O trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → n h h p e p t i t = 0,4 mol.
Có m đ i p e p t i t = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam
||⇒ m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam.
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18.
Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O với số mol lần lượt là x, y và z.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 ⇒ m m u ố i = 97x + 14y = 15,12 gam.
n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ 2,25x + 1,5y = 0,48 mol.
n H 2 O sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol.
⇒ m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam
Chọn đáp án B
giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X 3 và 2x mol tetrapeptit Y 4 .
• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H 2 O .
Ta có: ∑ n N a O H = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; n H 2 O = 3x = 0,06 mol.
⇒ BTKL có: ∑ m X , Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.
X 3 + 2 H 2 O + 3HCl → muối || Y 4 + 3 H 2 O + 4HCl → muối.
⇒ ∑ n H C l = 3 n X + 4 n Y = 0,22 mol || n H 2 O = 2 n X + 3 n Y = 0,16 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.
Đáp án A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ n c á c α – a m i n o a x i t = n H C l – ∑ n N a O H + n K O H = 0,2 mol.
• 0,1 mol T 2 + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol H 2 O .
⇒ BTKL có m T 2 = 17,68 gam ⇒ có 0,1 mol T 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 17,68 gam
⇒ đốt 0,1 mol T 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol.
mà đốt m gam T cho 0,68 mol H 2 O ⇒ cần thêm 0,04 mol H 2 O để chuyển T thành T 2
⇒ m = m T = m T 2 – m H 2 O thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy m gam hỗn hợp T về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O . Quy đổi quá trình thành:
m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl.
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol ⇒ n O H – d ư = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol.
Q gồm H 2 N – C H 2 – C O O – , N a + , K + , O H – , C H 2 .
⇒ n C H 2 = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol.
n H 2 O = 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol ⇒ m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam.