Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).
Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:
C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.
Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.
Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.
Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.
Chọn C.
Khi đốt cháy E, ta có: CE = 1,75 và HE = 4,5 Þ X, Y lần lượt là CH3OH và C2H5OH.
Ta có:
với CZ = 3 Þ CX,Y = 1,33 (thỏa) Þ Z là CH2(COOH)2.
Đun nóng E với xúc tác thu được khối lượng hợp chất hữu cơ lớn nhất nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1 ® HOOCCH2COOCH3 (0,03 mol) và HOOCCH2COOC2H5 (0,01 mol) Þ m = 4,86 (g).
Chọn đáp B
Phần 1: n A g = 108 108 = 1 m o l
Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO.
n X = 1 2 n A g = 0 , 5 m o l ⇒ M ¯ X = 10 , 4 0 , 5 = 20 , 8 < M H C H O . Loại.
Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol)
⇒ 30 y + 44 z = 10 , 4 g 4 y + 2 z = 1 m o l ⇒ y = 0 , 2 z = 0 , 1
Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H%
Số mol H2O tạo thành 1 2 n a n c o l = 0 , 2 H % + 0 , 1.0 , 5 2 = 0 , 1 H % + 0 , 025
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
32.0,2H% + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025)
⇒ H% = 58,04%
Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là:
Đốt cháy anken:
Ta có:
Vậy 2 ancol là:
Gọi h là hiệu suất, luôn có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol phản ứng = m e t e + m H 2 O
⇒ 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18. 0 , 3 h + 0 , 2 . 0 , 5 2
⇒ h = 60%
Đáp án C
Chọn đáp án D
C - = n C O 2 n E mà axit cacboxylic no, hai chức có phân trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30% nên
nhỏ nhất là C3H4O4 nên X phải là CH3OH => Y là C2H5OH
∑ n a n c o l p ư = 30 % . 0 , 1 + 20 % . 0 , 05 = 0 , 04 m o l = n H 2 O
Để tạo lượng hợp chất có chức este lớn nhất thì tỉ lệ phản ứng là 1:1 nên:
Chọn đáp án C.
Tách nước 2 ancol được anken ⇒ Ancol no, đơn chức.
Đặt CTTQ của ancol dư là
C
X
H
2
x
+
2
O
C
x
H
2
x
+
2
O
+
3
x
2
O
2
→
t
°
x
C
O
2
+
x
+
1
H
2
O
⇒
n
O
2
=
3
x
2.
x
+
1
n
H
2
O
=
3
x
2
x
+
2
.2
,
1
=
2
,
25
m
o
l
⇒
x
=
2
,
5
⇒ X là C2H5OH, Y là C3H7OH, n C 2 , 5 H 7 O = 1 2 , 5 + 1 .2 , 1 = 0 , 6 m o l
Anken gồm C2H4 và C3H6, n C a n k e n = 1 2 n H a n k e n
Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b
⇒ Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)
⇒ m e t e = 46 a + 60 b − 18.0 , 5 a + b = 14. 3 a + 4 b − 5. a + b = 21 , 3 g (1)
Đốt cháy anken + ete:
→ B T N T H 3 a + 4 b − 0 , 5. a + b + n C a n k e n = 2 , 15 (2)
→ B T K L 72 , 8 = 14 n C a n k e n + 21 , 3 + 18. 0 , 3 + 0 , 5 x + y + 53.0 , 6 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: 3 a + 4 b = 1 , 7 a + b = 0 , 5 n C a n k e n = 0 , 7 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2
Số mol ancol ban đầu = 0 , 3 + 0 , 2 + 0 , 3 + 0 , 6 = 1 , 4 m o l
⇒ n C 2 H 5 O H M + n C 3 H 7 O H M = 1 , 4 m o l 46 n C 2 H 5 O H M + 60 n C 3 H 7 O H M = 72 , 8 g ⇒ n C 2 H 5 O H M = 0 , 8 m o l n C 3 H 7 O H M = 0 , 6 m o l
⇒ Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa = 0 , 3 0 , 8 .100 % = 37 , 5 %
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Bạn tham khảo cách giải :