Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp X thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 44 m o l T í n h t u n N 2 = 0 , 22 m o l C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
Trong phản ứng thủy phân X:
X + N a O H → M u o i + H 2 O
Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O
= > m N a O H – m H 2 O = 15 , 8 = > 40.0 , 44 – 18 b = 15 , 8 = > b = 0 , 1 m o l
Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu
n N a 2 C O 3 = n N a O H / 2 = 0 , 22 m o l
BTNT C => n C O 2 = 2 n C 2 H 3 O N + n C H 2 – n N a 2 C O 3 = 2.0 , 44 + a – 0 , 22
= > n C O 2 = a + 0 , 66 m o l
BTNT H = > n H 2 O = 1 , 5. n C 2 H 3 O N + n C H 2 + ½ . n N a O H
= > n H 2 O = 1 , 5.0 , 44 + a + 0 , 5.0 , 44 = > n H 2 O = a + 0 , 88
∑ m C O 2 + H 2 O = a + 0 , 66 .44 + a + 0 , 88 .18 = 56 , 04
=> a = 0,18 (mol)
=> m X = 0 , 44.57 + 0 , 18.14 + 0 , 1.18 = 29 , 4 g
Đặt x, y là số mol của A, B
∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = > x = 0 , 06 y = 0 , 04
Đặt u, v là số mol của glyxin và analin
∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = > u = 0 , 26 v = 0 , 18
A : G l y p A l a 4 − p : 0 , 06 m o l B . G l y q A l a 5 − q : 0 , 04 m o l
= > n G l y = 0 , 06 p + 0 , 04 q = 0 , 26
=> 3p + 2q = 13
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn
= > B l à G l y 2 A l a 3
% m B = 0 , 04. 345 / 29 , 4 ] .100 % = 46 , 94 % gần nhất với 47,50%
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X thành:
C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)
CH2: a mol
H2O : b mol
Trong phản ứng thủy phân X:
X + NaOH → Muối + H2O
Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O
=> mNaOH – mH2O = 15,8
=> 40.0,44 – 18b = 15,8
=> b = 0,1 (mol)
Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)
BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22
=> nCO2 = a + 0,66 (mol)
BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH
=> nH2O = 1,5.0,44 + a + 0,5.0,44
=> nH2O = a + 0,88
∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04
=> a = 0,18 (mol)
=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)
Đặt x , y là số mol của A, B
A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)
B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)
=> nGly = 0,06p + 0,04q = 0,26
=> 3p + 2q = 13
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn
=> B là (Gly)2(Ala)3
%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%
Đáp án B.
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol
► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol.
Đặt nX = a; nY = b
⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol
⇒ Giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b.
⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2
⇒ Y là Gly2Ala3
⇒ %mY = 56,16%
n N 2 = 0 , 11 m o l = > n C O N H = 2 n N 2 = 0 , 22 m o l
Do peptit được cấu tạo từ Val và Ala nên ta quy đổi hỗn hợp thành:
C O N H 0 , 22 , C H 2 x , H 2 O y ( v o i n H 2 O = n p e p t i t )
m g A C O N H : 0 , 22 C H 2 : x H 2 O : y → + K O H : 0 , 22 m + 11 , 42 g M u o i C O O K : 0 , 22 N H 2 : 0 , 22 C H 2 : x
→ + O 2 K 2 CO 3 : 0 , 11 C O 2 : x + 0 , 11 H 2 O : x + 0 , 22 N 2 : 0 , 11 50 , 96 g
*Xét phản ứng của A và KOH:
+ m A = m C O N H + m C H 2 + m H 2 O = > 0 , 22.43 + 14 x + 18 y = m 1 + m m u o i = m C O O K + m N H 2 + m C H 2 = > 0 , 22.83 + 0 , 22.16 + 14 x = m + 11 , 42 2
Lấy (1) - (2) thu được: y = 0,05 => n A = n H 2 O = 0 , 05 m o l
*Xét phản ứng đốt muối:
BTNT "C" và "H" tính được số mol C O 2 v à H 2 O như sơ đồ.
Ta có: m C O 2 + m H 2 O = 50 , 96 = > 44 x + 0 , 11 + 18 x + 0 , 22 = > x = 0 , 68 m o l
*Xét muối: m m u ố i = m C O O K + m N H 2 + m C H 2 = 0 , 22 . 83 + 0 , 22 . 16 + 0 , 68 . 14 = 31 , 3 g a m
Giải hệ: n m u � i = n V a l − K + n A l a − K = 0 , 22 v à m m u o i = 155. n V a l − K + 127. n A l a − K = 31 , 3
Được n V a l − K = 0 , 12 m o l v à n A l a − K = 0 , 1
*Xét A: Giả sử A chứa X (u mol) và Y (v mol).
Ta có hệ: n N = 4 u + 5 v = 0 , 22 v à u + v = n A = 0 , 05
Giải hệ thu được u = 0,03 và v = 0,02
A gồm V a l n A l a 4 − n 0 , 03 v à V a l m A l a 5 − m 0 , 02 n ≤ 4 ; m ≤ 5
n A l a − K = 0 , 03 n + 0 , 02 m = 0 , 12 = > 3 n + 2 m = 1 2 có 2 cặp nghiệm phù hợp là (n = 2; m = 3) và (n=4; m = 0) thỏa mãn
TH1: (n = 2; m = 3) => A chứa V a l 2 A l a 2 0 , 03 v à V a l 3 A l a 2 0 , 02
= > % m Y = 45 , 98 %
TH2: (n = 4; m = 0) => A chứa V a l 4 0 , 03 v à A l a 5 0 , 02
= > % m Y = 37 , 53 %
Xét các đáp án thấy giá trị 45,98% phù hợp
Đáp án cần chọn là: C
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n hay;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n h a y ;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X thành C O N H , C H 2 , H 2 O (với số mol H 2 O bằng số mol peptit)
*Khi cho m (g) X phản ứng với NaOH vừa đủ: n N a 2 C O 3 = 15 , 9 : 106 = 0 , 15 m o l
B T N T " N a " : n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l = > n C O N H = n N a O H = 0 , 3 m o l
Sơ đồ bài toán:
m(g) X + NaOH: 0,3 → (m + 11,1) (g) Muối
Ta có: m = 43.0,3 + 14x + 18y (g) (1)
m + 11,1 = 67.0,3 + 16.0,3 + 14x (2)
Lấy (2) - (1) thu được z = 0 , 05 = > n p e p t i t = n H 2 O = z = 0 , 05 m o l
Số mắt xích của X là: n C O N H : n X = 0 , 3 : 0 , 05 = 6
*Khi cho m (g) X phản ứng với HCl vừa đủ:
X + 5 H 2 O + 6 H C l → M u ố i
0,05 → 0,25 → 0,3
BTKL: m X + m H 2 O + m H C l = m m u o i = > m + 0 , 25.18 + 0 , 3.36 , 5 = 36 , 25 = > m = 20 , 8 g
=> M X = 20 , 8 : 0 , 05 = 416 đ v C
Giả sử X có công thức là: G l y n A l a m V a l ( 6 − n − m ) v o i n + m < 6
=> M X = 75n + 89m + 117(6-n-m) - 18.5 = 416 hay 42n + 28m = 196 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 4; m = 1
Vậy X là G l y 4 A l a V a l
Xét các phát biểu:
(1) X là hexapeptit => đúng
(2) Giá trị của m = 20,8 gam => đúng
(3) Phân tử khối của X là 416 => đúng
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala => đúng
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% => sai
n G l y − H C l = 4 n X = 4.0 , 05 = 0 , 2 m o l = > m G l y − H C l = 0 , 2. 75 + 36 , 5 = 22 , 3 g a m
= > % m G l y − H C l = 22 , 3 / 36 , 25 .100 % = 61 , 5 %
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A