Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Mol Mg = mol Fe = 0,08 và mol HCl = 0,24
Mg - 2e ---> Mg2+
0,08--0,16
Fe - 3e ---> Fe3+
0,08--0,24
Cl2 + 2e ---> 2 Cl-
a-----2a---------2a
O2 + 4e ---> 2 O2-
b-------4b--------2b
Ag+ + e ---> Ag
x--------x---------x
2 H+ + O2- --> H2O
0,24----0,12
mol O = 2b = 0,12 ==>> b = 0,06
Bảo toàn mol e : 2a + 4b + x = 0,16 + 0,24 = 0,40 ==> 2a + x = 0,16
Kết tủa gồm : AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
==> 143,5(2a+0,24) + 108x = 56,69 ==> 287a + 108x = 22,25
===> a = 0,07 và x = 0,02
==> X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2 ===> %mol O2 = 46,15
Đáp án A
nNaOH dư =0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl
=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:
A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O
→ n A l O 2 - =0,2+0,1=0,3
→ n A l 2 O 3 =0,15
n N a 2 O =0,15+0,1:2=0,2
→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Chọn đáp án D
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho P2O5 vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
(b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước: 4NO2 + O2 → 4HNO3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 : CO2 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3↓.
(d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng: P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
→ Cả 4 thí nghiệm đều tạo ra axit.
Chọn đáp án D.
Các phương trình hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
Đáp án B