Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Ta có: nNaOH= 0.3 (mol)
=>mX=25.56-0.3.(23-1)= 18.96 (g)
mdd tăng=
= 44a + 18b= 40,08(g) (1)
BTKL: => = 40.08-18.96=21.12 (g)
=> =0,66 (mol)
BTNT:
(2)
Từ (1),(2) => a=0.69 (mol)
b=0.54 (mol)
=> naxit không no= 0.69-0.54= 0.15 (mol)
naxit no= 0.15 (mol)
Số nguyên tử H trung bình =3.6 nên 1 axit phải là HCOOH: 0.15 (mol)
Vậy khối lượng của axit không no = 18.96- 0.15.46= 12.06 (g)
Đáp án C
nX = nNaOH = 0,3 = nH2O sản phẩm ( Vì Axit đơn chức)
⇒ nO/X = 0,3 . 2 = 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm
⇒ mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở phản ứng 2 có:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O = 40,08
⇒ mO2 = 40,08 – 18,96 = 21,32 ⇒ nO2 = 0,66
Có 2nCO2 + nH2O = nO/X + 2nO2 = 0,66.2 + 0,6 = 1,92 (bảo toàn O)
44nCO2 + 18nH2O = 40,08
⇒ nCO2 = 0,69 ; nH2O = 0,54
⇒ nAxit không no = nCO2 – nH2O = 0,15 ⇒ nAxit no = 0,15 = nAxit không no
Số C trung bình trong X là 0,69 : 0,3 = 2,3 ⇒ Có Axit có số C ≤ 2
Vì Axit không no có số C ≥ 3 ⇒ Số C trung bình trong 2 Axit không no >3
Mà nAxit no = nAxit không no
⇒ Số C trong Axit no = 1 ( với C = 2 thì không thỏa mãn)
⇒ Axit no là HCOOH.
⇒ mAxit không no = mX – mHCOOH = 18,96 – 0,15 . 46 = 12,06g
Đáp án C
TH1: X có HCHO a mol, nên anđehit còn lại là CH3CHO b mol.
BTNT cho H nên n(H2O)=a+2b=0,16(1)
Sơ đồ phản ứng tráng bạc :
n(Ag)=4a+2b= 0,12(2) TH này không TM vì nghiệm âm
TH2: X không chứa HCHO, gọi CT chung của hai anđehit là
Sơ đồ phản ứng tráng bạc:
BTNT cho H ta có n(H2O) = 0,06. hai anđehit là CH3CHO x mol và C2H5OH y mol.
x+y=0,06 (3) BTNT cho H ta có n(H2O)=2x+3y=0,16
Giải hệ ta có :x=0,02 và y=0,04 suy ra m(C2H5CHO)=58.0,04=2,32 gam
Đáp án A
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m ≥3
⇒ muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol
nhh A = nNaOH phản ứng = 0,15 x 2 - 0,1 x 1 ⇒ a + b = 0,2 (1)
Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
⇒ m chất rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5 x 0,1 = 22,89 ⇒ 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)
Đốt cháy A ⇒ nCO2 = na + mb và nH2O = na + mb - b
Từ: mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 26,7 ⇒ 62(na+mb) - 18b = 26,72 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 ⇒ n + m = 4,6
⇒ n = 1 và m = 3,6 ⇒ axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2x mol và C4H6O2y mol
Trong đó: x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6
Bằng qui tắc đường chéo ⇒ x = 0,04 và y = 0,06
⇒ mA = 46 x 0,1 + 72 x 0,04 + 86x 0,06 = 12,64 gam ⇒ %mC3H4O2 = 22,78%
Đáp án A
Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> nO(A) = 2nA = 0,4 mol
nH2O sinh ra = nNaOH bđ = 0,3 mol
BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O
=> mA + 0,3.40 + 0,1.36,5 = 22,89 + 0,3.18 => mA = 12,64 (g)
Giả sử khi đốt cháy: nCO2 = x mol và nH2O = y mol
BTNT => nC(A) = x mol; nH(A) = 2y mol
+ m bình tăng = mCO2 + mH2O => 44x + 18y = 26,72 (1)
+ mA = mC + mH + mO => 12x + 2y + 0,4.16 = 12,64 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,46 và y = 0,36
1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi
đơn chức có từ 4H trở đi)
=> A có chứa HCOOH
naxit không no = nCO2 – nH2O = 0,46-0,36 = 0,1 mol
=> nHCOOH = 0,2-0,1 = 0,1 mol
Đáp án C.
Lời giải
Vì axit đơn chức n a x i t = n N a O H = 0 , 3 ( m o l ) = n H 2 O
Bảo toàn khối lượng ta có: m a x i t = m m u ố i + m H 2 O - m N a O H = 18 , 96 ( g )
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.
G ọ i n C O 2 = a ( m o l ) ; n H 2 O = b ( m o l ) ⇒ 44 a + 18 b = 40 , 08 ( g ) ( 1 ) L ạ i c ó : m a x i t = m C + m H - m O = 12 n C O 2 + 16 . 2 n a x i t + 1 . 2 n H 2 O ⇒ 12 a + 2 b = 9 , 36 ( 2 )
(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)
Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi
n C O 2 - m H 2 O = n a x i t k h ô n g n o = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n a x i t n o = 0 , 15 ( m o l )
Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.
Ta có: M ¯ a x i t = 63 , 2 ⇒ axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2
⇒ n C O 2 k h i đ ố t a x i t k h ô n g n o = 0 , 39 ⇒ C ¯ a x i t k h ô n g n o = 2 , 6
=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.
- TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.
Vậy m a x i t k h ô n g n o = 18 , 96 - m H C O O H = 12 , 06 ( g )
Đáp án A
Anđehit Y đa chức có mạch C không phân nhánh nên anđehit Y có 2 chức
n Y = 1 4 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có Y no, mạch hở => khi đốt cháy Y ta có: n C O 2 - n H 2 O = n Y = 0 , 2 ( m o l )
X là xeton no, đơn chức, mạch hở
=> khi đốt cháy X thu được n H 2 O = n C O 2
Do đó khi đốt cháy hỗn hợp M ta sẽ thu được CO2 và H2O thỏa mãn:
Gọi số mol CO2 và H2O khi đốt cháy M lần lượt là x, y(mol) => x - y = 0,2
Khối lượng bình dung dịch NaOH tăng lên chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O
=>44x+18y=30,5 =>x=0,55(mol); y=0,35(mol)
Dựa vào số mol CO2 ta thấy số C của Y phải nhỏ hơn
=> Y có 2 C => Y là (CHO)2
Vậy m Y = m ( C H O ) 2 = 0 , 2 . 58 = 11 , 6 ( g )