K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2018

Gọi số mol Cl 2  và  O 2  lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:

2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) x=0,25

71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) y=0,2

24 tháng 5 2017

Đáp án là B. 73,5%.

1: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85 gam hỗn hợp Y gồm Fe và Zn. Tính % khối lượng của Fe trong Y ? 2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản...
Đọc tiếp

1: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85
gam hỗn hợp Y gồm Fe và Zn. Tính % khối lượng của Fe trong Y ?
2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml
dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd
thay đổi không đáng kể).
3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác
định thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp A.
4: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z\(_X\) <Z\(_Y\) )
vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa.
- Xác định CT 2 muối NaX và NaY ?
- Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu

1
25 tháng 2 2020

Bài 1

Đặt nCl2 = nBr2 = x (tỉ lệ mol 1:1)

Ta có \(35,5.2x+160x=23,1\)

\(\Leftrightarrow x=1\)

Đặt n(Cl2 phản ứng Fe)=a

n(Cl2 phản ứng Zn)=b

Br2 ko phản ứng Fe

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

2/3a __ a ____________ (mol)

\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)

b_____b________(mol)

\(3Br_2+2Fe\rightarrow2FeBr_3\)

0,1____1/15 __________(mol)

Ta có \(65b+56.\left(\frac{2}{3}a+\frac{1}{15}\right)=8,85\)

\(\Leftrightarrow65b+\frac{112}{3a}=\frac{307}{60}\)

\(a+b=0,1\)

\(\rightarrow a=b=0,05\)

\(\rightarrow m_{Fe}=\left(\frac{2}{3}.0,05+\frac{1}{15}\right).56=5,6\left(g\right)\)

\(\Leftrightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{8,85}.100\%=63,28\%\)

Bài 2

Đổi 500ml = 0,5l

a)\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)

b)\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)

\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)

0,8_______________0,8_________0,8______(mol)

\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)

\(PTHH:Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)

Ban đầu__0,8 __ 2 ______________________________ (mol)

Phản ứng_ 0,8 __1,6________________0,8 ____0,8____(mol)

Sau phứng_0_____ 0,4 _______________0,8 ___ 0,8___(mol)

\(n_{Cl2}=0,8< \frac{n_{NaOH}}{2}=1\)

\(\rightarrow\) NaOH dư

Ta có : \(n_{NaOH_{spu}}=0,4\left(mol\right)\)

\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=CM_{MnO2}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(CM_{NaOH_{spu}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)

Bài 3

\(m_A=37,05-4,8-8,1=24,15\left(g\right)\)

Gọi a; b là mol Cl2; O2

\(\rightarrow71a+32b=24,15\left(1\right)\)

\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)

Bảo toàn e:

\(2a+4b=0,2.2+0,3.3=1,3\left(2\right)\)

(1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%_{Cl2}=\frac{0,25.71}{24,15}.100\%=73,5\%\)

\(\%_{O2}=100\%-73,5\%=26,5\%\)

Bài 4

Giả sử NaX là NaF (ko tạo kết tủa) => NaY là NaCl

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(\rightarrow n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{NaCl}=3,51\left(g\right)< 6,03\left(g\right)\left[TM\right]\)

\(m_{NaF}=6,03-3,51=2,52\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%_{NaF}=\frac{2,52.100}{6,03}=41,8\%\)

- Giả sử cả X và Y cùng tạo kết tủa. Gọi chung X, Y là R

\(NaT+AgNO_3\rightarrow AgR+NaNO_3\)

\(n_{NaR}=n_{AgR}\)

\(\rightarrow\frac{6,03}{23+R}=\frac{8,61}{108+R}\)

\(\Leftrightarrow198,03+8,61R=651,24+6,03R\)

\(\Leftrightarrow R=175,67\)

Vậy X là I, Y là At (loại vì At là nguyên tố phóng xạ nhân tạo)

13 tháng 2 2020

Chương 5. Nhóm Halogen

18 tháng 5 2021

n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)

n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)

Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)

Bảo toàn e : 

2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al

<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)

Bảo toàn khối lượng : 

m X + m Al + m Mg = m Z

=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)

Từ (1)(2) suy ra  a = 0,25 ; b = 0,1

%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32)   .100% = 15,27%

3 tháng 12 2016

Bài này tương tự, tham khảo.

Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.

Bài làm

Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)

Theo bài ra ta có các PTHH :

RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O

RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.

Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)

Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)

Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4

R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg

Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%

Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%

3 tháng 12 2016

chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10

15 tháng 9 2019

nB=0,2 mol
M(B) = 9,4.2=18,8
Áp dụng sơ đồ đường chéo
CO2 (44) 18,8-2=16,8
18,8
H2 (2) 44-18,8=25,2
nCO2 : nH2 = 16,8:25,2 = 2:3
=> nCO2 = 2/5 .0,2=0,08 mol
nH2=3/5 .0,2= 0,12 mol
Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2
0,12....0,12......................0,12
MgCO3 + H2SO4 = MgSO4 + H2O + CO2
0,08...........0,08...................................0,08
=> m=0,12.65+0,08.84=14,52 g
nH2SO4 =0,2 mol
=> mH2SO4=19,6g
=> m ddH2SO4 = 19,6:12%=163,33333 g