Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Cl 2 và O 2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) x=0,25
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) y=0,2
Bài 1
Đặt nCl2 = nBr2 = x (tỉ lệ mol 1:1)
Ta có \(35,5.2x+160x=23,1\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Đặt n(Cl2 phản ứng Fe)=a
n(Cl2 phản ứng Zn)=b
Br2 ko phản ứng Fe
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
2/3a __ a ____________ (mol)
\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
b_____b________(mol)
\(3Br_2+2Fe\rightarrow2FeBr_3\)
0,1____1/15 __________(mol)
Ta có \(65b+56.\left(\frac{2}{3}a+\frac{1}{15}\right)=8,85\)
\(\Leftrightarrow65b+\frac{112}{3a}=\frac{307}{60}\)
Mà \(a+b=0,1\)
\(\rightarrow a=b=0,05\)
\(\rightarrow m_{Fe}=\left(\frac{2}{3}.0,05+\frac{1}{15}\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{8,85}.100\%=63,28\%\)
Bài 2
Đổi 500ml = 0,5l
a)\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)
b)\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)
0,8_______________0,8_________0,8______(mol)
\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)
Ban đầu__0,8 __ 2 ______________________________ (mol)
Phản ứng_ 0,8 __1,6________________0,8 ____0,8____(mol)
Sau phứng_0_____ 0,4 _______________0,8 ___ 0,8___(mol)
\(n_{Cl2}=0,8< \frac{n_{NaOH}}{2}=1\)
\(\rightarrow\) NaOH dư
Ta có : \(n_{NaOH_{spu}}=0,4\left(mol\right)\)
\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=CM_{MnO2}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CM_{NaOH_{spu}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Bài 3
\(m_A=37,05-4,8-8,1=24,15\left(g\right)\)
Gọi a; b là mol Cl2; O2
\(\rightarrow71a+32b=24,15\left(1\right)\)
\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2a+4b=0,2.2+0,3.3=1,3\left(2\right)\)
(1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%_{Cl2}=\frac{0,25.71}{24,15}.100\%=73,5\%\)
\(\%_{O2}=100\%-73,5\%=26,5\%\)
Bài 4
Giả sử NaX là NaF (ko tạo kết tủa) => NaY là NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(\rightarrow n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{NaCl}=3,51\left(g\right)< 6,03\left(g\right)\left[TM\right]\)
\(m_{NaF}=6,03-3,51=2,52\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%_{NaF}=\frac{2,52.100}{6,03}=41,8\%\)
- Giả sử cả X và Y cùng tạo kết tủa. Gọi chung X, Y là R
\(NaT+AgNO_3\rightarrow AgR+NaNO_3\)
\(n_{NaR}=n_{AgR}\)
\(\rightarrow\frac{6,03}{23+R}=\frac{8,61}{108+R}\)
\(\Leftrightarrow198,03+8,61R=651,24+6,03R\)
\(\Leftrightarrow R=175,67\)
Vậy X là I, Y là At (loại vì At là nguyên tố phóng xạ nhân tạo)
n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Bảo toàn e :
2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al
<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m Al + m Mg = m Z
=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,1
%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32) .100% = 15,27%
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10
nB=0,2 mol
M(B) = 9,4.2=18,8
Áp dụng sơ đồ đường chéo
CO2 (44) 18,8-2=16,8
18,8
H2 (2) 44-18,8=25,2
nCO2 : nH2 = 16,8:25,2 = 2:3
=> nCO2 = 2/5 .0,2=0,08 mol
nH2=3/5 .0,2= 0,12 mol
Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2
0,12....0,12......................0,12
MgCO3 + H2SO4 = MgSO4 + H2O + CO2
0,08...........0,08...................................0,08
=> m=0,12.65+0,08.84=14,52 g
nH2SO4 =0,2 mol
=> mH2SO4=19,6g
=> m ddH2SO4 = 19,6:12%=163,33333 g
Đáp án A
Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol
Sơ đồ phản ứng:
Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol
Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là: