Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có: \(\overline{M}_A=2.7,5=15\), sử dụng sơ đồ đường chéo
=> n(C2H4) : n(H2) = 1:1
Giả sử trong có 1 mol hỗn hợp A
=> m(A)=15g
BTKL: m(B)=m(A)= 15g
=>\(n_B=\dfrac{15}{2.9}=0,83mol\)
=> n(H2) pư= 1- 0,83 = 0,17 mol
=>\(H=\dfrac{0,17}{1:2}.100\%=34\%\)
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C 2 H 4 và (1-x) mol H 2 .
M A = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
⇒ x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 2 H 4 tham gia phản ứng :
C 2 H 4 + H 2 → C 2 H 6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1-n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m B = m A = 15 g.
Khối lượng của 1 mol B:
Hiệu suất phản ứng:
Đáp án A
Hướng dẫn : M - A = 2. 7,5 = 15
Giả sử nA = 1mol → mB = mA = 15. 1 = 15 g ; nC2H4 : nH2 = 1:1
Mà M - B = 9. 2 = 18 → nB = 0,83 mol → nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol
→ H = 0 , 176 0 , 5 .100% = 33,3%
Đáp án C
Hướng dẫn Ta có : M - X = 4. 3,75 = 15
C 2 H 4 28 13 \ / 15 / \ H 2 2 13
→ n C 2 H 4 n H 2 = 1 1
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà M - Y = 5. 4 = 20 → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol
→ H = 0 , 25 0 , 5 .100% = 50%
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có : M - X = 4. 3,75 = 15
C 2 H 4 28 13 \ / 15 / \ H 2 2 13
→ n C 2 H n H 2 = 1 1
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol à mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà M - Y = 5. 4 = 20 à nY = 15/20 = 0,75 mol à nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol
à H = 0 , 25 0 , 5 .100% = 50%
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/He = 3,75.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/He = 5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,5 → H = 50%
Giả sử nX =1
Có nH2 + nC2H4 = nX = 1
2nH2 + 28nC2H4 = mX = 3,75.4 = 15
⇒ nH2 = nC2H4 = 0,5
Đặt nC2H4 phản ứng = a ⇒ nH2 phản ứng = a.
⇒ nY = nX – nH2 phản ứng = 1 – a
MY = 5.4 =20
mY = mX =15 ⇒ nY = 15 : 20 =0,75 ⇒ a = 1- 0,75 = 0,25
⇒ H = 25%
Đáp án B.
Đáp án C
Hướng dẫn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n H 2 n C 2 H 4 = 28 - 15 15 - 2 = 1 1 Þ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Phương trình phản ứng :
H2 + C2H4 C2H6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX. M - X = nY. M - Y <=> n X n Y = M - Y M _ X = 5 . 4 3 , 75 . 4 = 4 3
Chọn nX = 4 mol => n H 2 = n C 2 H 4 = 2 mol ; n H 2 ( p o ) . . = n X - n Y = 1 mol
=> Hiệu suất phản ứng : H = 1 2 .100% = 50%
Đáp án A.
Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2
Ta có x + y =1 mol (1)
→28x+ 2y= 9,8 gam (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,7
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Do nên hiệu suất tính theo H2
Đặt số mol H2 phản ứng là a mol
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu 0,3 0,7 mol
Phản ứng a/3 a 2a/3 mol
Sau pứ (0,3-a/3) (0,7-a) 2a/3 mol