Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH → hh muối
→ nCOO = 0,585 → OE = 3,25.
Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.
Đốt cháy 12,22 g E bằng O2 → 0,37 mol H2O
→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99 g a m
Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol → neste đơn chức = 0,135 mol.
Gọi số C của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:
→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625 → nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.
Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.
Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.
→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.
Đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol)
Ta có các phương trình: m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22 gam và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37 m o l
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.
® không có CH2 ghép vào ® hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
® m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH ® m1 = 4,58 gam
® m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ .
nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol
*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)
=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585
Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225
=> x : y = 3 : 5
*Xét phản ứng đốt cháy E:
Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:
CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)
nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2 - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)
Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol
=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)
BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)
Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH (0,03 mol)
Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2
COO-CH2-CH=CH2
Z: C=C
COO-CH3
Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam
Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)
=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam
=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
P 1 : E → C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : x m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : y m o l C H 2 : z m o l → O 2 , t 0 0 , 37 m o l H 2 O
P 2 : C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : k x m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : k y m o l C H 2 : k z m o l → 0 , 585 m o l N a O H C 3 H 3 O H : k x C 3 H 5 O H : k y C H 3 O H : k y C H 2 : k z
Chọn đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm:
CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (C7H8O2, a mol)
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol).
Ta có các phương trình: m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22 g a m và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37 m o l
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy phân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ các phương trình trên được a= 0,03 mol; b= 0,05 mol và c= 0 mol
→ không có CH2 ghép vào → hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol)
và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
→ m1 gam hai ancol là 0,03 mol H C ≡ C - C H 2 O H và 0,05 mol C H 2 = C H C H 2 O H → m 1 = 4 , 58 g a m
→ m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m 2 = 1 , 6 g a m .
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ m 1 m 2 = 4 , 58 1 , 6 = 2 , 8625
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO2 và 1,38 mol H2O.
BTKL:
Bảo toàn nguyên tố O:
Cho 35,04 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và 23,16 gam 3 ancol cùng số C.
BTKL:
Vậy khối lượng axit tạo thành Y là
Đốt cháy muối hay axit tạo thành nó đều cần một lượng axit tương tự nhau là 0,255 mol.
BTKL:
BTNT O:
Giải được số mol CO2 là 0,48; số mol H2O là 0,33.
Mà 2 muối đều no tức 2 axit đều no, vậy trong 2 axit có 1 axit 2 chức
Ta thấy 0,15.2+0,09.2=0,48 do vậy 2 axit là CH3COOH 0,09 mol và HOOC-COOH 0,15 mol.
Do vậy 3 ancol đều là đơn chức, cùng C mà không phải đồng phân của nhau vậy chúng có sai khác về số liên kết π.
Ta có:
vậy 3 ancol là C3H7OH, C3H5OH và C3H3OH
Do Mtb của ancol lớn hơn 59 xấp xỉ 60 do vậy số mol của C3H7OH chiếm hơn một nửa hỗn hợp do vậy este 2 chức phải là C3H7OOC-COOC3H7 hay số mol C3H7OH là 0,3 mol. Số mol 2 ancol kia là 0,09.
Giải được số mol C3H5OH và C3H3OH lần lượt là 0,06 và 0,03 mol.
Este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ nhất là CH3COOC3H3 0,03 mol.
Chọn D.
Xét phản ứng đốt cháy muối ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 5 . 0 , 47 = 0 , 235 m o l
Xét phản ứng thuỷ phân E:
Ta có:
Chọn D
° m 1 = 4 , 58 m 2 = 1 , 6 → m 1 : m 2 = 2 , 8625