K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2017

– Gọi số mol các chất trong 15,15 gam hỗn hợp E lần lượt là a, b, c, d.

– Các phản ứng xảy ra:

Ca  +  2H2Ca(OH)2  +  H2

 CaC2  +  2H2Ca(OH)2  + C2H2

Al4C3  +  12H24Al(OH)3  +  3CH4

Ca(OH)2  +  2Al  +  2H2Ca(AlO2)2  +  3H2

Ca(OH)2  +  2Al(OH)3 Ca(AlO2)2  +  4H2O

– Áp dụng BTNT hidro: 2nH2O(đốt cháy)  = 2nH2  +  2nC2H2  +  4nCH4

2b  +  12c  + 2d  +  3a = 0,525.2 = 1,05

 2(b + d)  + 3(4c + a) = 1,05 = 2nCa  + 3nAl

– Xét hỗn hợp X gồm: Al, Ca, C  mX  = mCa  + mAl + mC = 15,15 (g)

 mCa  + mAl = 12,75 (g) nCa = 0,15 (mol) ; nAl  = 0,25 (mol)

– Sản phẩm không có kết tủa nên dung dịch gồm: Ca(AlO2)2  và Ca(OH)2

– Bảo toàn nguyên tố Ca và Al  dung dịch Y có 0,125 (mol) Ca(AlO2)2 ;

0,15 – 0,125 = 0,025 (mol) Ca(OH)2 và 0,4 (mol) HCl

Ca(OH)2  + 2HCl CaCl2  +  2H2O

Ca(AlO2)2  +  2HCl  + 2H22Al(OH)3  +  CaCl2

3HCl  +  Al(OH)3 AlCl3   +  3H2O

– Áp dụng công thức tính nhanh: nHCl  = 2nCa(OH)2  +  8nCa(AlO2)2 – 3n

0,4 = 0,025.2 + 8.0,125 – 3n

 m1= 78.(0,65 : 3) = 16,9 (g)

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

27 tháng 5 2021

\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)   

\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6 

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)   

x                                x

\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)   

y                                        2y

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

0,3                                              0,3 

Ta có hê phương trình 

\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)   

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)   

Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%

23 tháng 10 2021

341

24 tháng 11 2017

sai đề r

11 tháng 2 2020

Ta có là Al có thể hòa tan trong dd kiềm

\(n_{CO2}=0,4\left(mol\right),n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\)

Bảo toàn C ta có : \(n_{CaCl2}=n_{C2H2}=\frac{1}{2}n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{CaC2}=12,8\left(g\right)\)

Bảo toàn H ta có : \(n_{C2H2}+n_{H2}=n_{H2O}\)

\(\rightarrow n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

Bảo toàn khối lượng

\(m_{Al}=m_{Ca}+m_{CaC2}=17,5\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{Al}=m_{Ca}=4,7\left(g\right)\left(1\right)\)

Bảo toàn e

\(n_{Al}.3+n_{Ca}.2=n_{H2}.2=0,4\left(2\right)\)

Từ (1) và (2)

\(\rightarrow n_{Al}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{Al}=2,7\left(g\right)\)

\(n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\rightarrow m_{Ca}=2\left(g\right)\)

Ta có dd Y gồm có Ca2+; OH-;AlO2-

Bảo toàn Ca

\(n_{Ca^{2+}}=0,25\left(mol\right)\)

Bảo toàn Al

\(n_{\left(AlO2\right)^-}=0,1\left(mol\right)\)

Bảo toàn điện tích trong dd

\(n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,4.1,625=0,65\left(mol\right)\)

Ta có H+ còn dư sao khi pư với \(OH^-=0,25\left(mol\right)\)

\(\left(AlO_2\right)^-+H^++H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)

0,1 ______0,1____0,1______ 0,1

n H+ dư khi hết pư trên là \(=0,25-0,1=0,15\)

\(Al\left(OH\right)_3+3H^+\rightarrow Al^{3+}+3H_2O\)

0,05_____0,15____ 0,05____ 0,15

n Al(OH)3 dư là 0,05 mol

Vậy m kết tủa = 3,9 g

b)

Bảo toàn liên kiết π

\(n_{Br2_{pu}}=n_{C2H2}.2-n_{H2}=0,2.2-0,2=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Br2}=32\left(g\right)\)

16 tháng 10 2017

Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối

SO2 + MOH \(\rightarrow\) MHSO3

x mol x mol

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\) M2SO3 + H2O

y mol 2y mol y mol

nSO2 < nNaOH < 2nSO2 => 0,2 < a < 0,4

Ta có hệ phương trình: x+ y= nSO2 và x+ 2y =nMOH

=> y= nMOH - nSO2 = 0,4 - a= nH2O sinh ra

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+0,3.40+0,1.56 = 30,08 + 18.(0,4-a)

=> a= 0,24 ( thỏa mãn) => V= 5,376 lít

Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc

R2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + SO2 + H2O

2RHSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + 2SO2+ H2O

Từ 2 phương trình trên ta thấy: nhỗn hợp A = nSO2= 0,24

Tính được M ( trung bình) của hỗn hợp A bằng 115

=> R + 81 < 115 < 2R + 80

=> 17,5 < R < 43

=> R là Na (M = 23)

Xét phản ứng giữa Na với dd HCl:

nNa= 0,5 mol; nHCl = 0,4 mol

Nadư + HClhết \(\rightarrow\) NaCl + H2O

0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol

nNadư = 0,5-0,4 = 0,1 mol

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

0,1 mol 0,1 mol

Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3

0,4 mol 0,4 mol

NaOH + AgNO3\(\rightarrow\)AgOH+ NaNO3

0,1 0,1

2AgOH\(\rightarrow\)Ag2O + H2O

0,1 0,05

Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối lượng là 69 gam

16 tháng 10 2017

- PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2HO (2)

2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (3)

2NaOH+ MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + Na2SO4 (4)

6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (5)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (6)

Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (7)

CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3 (8)

CO2 + NaAlO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3 (9)

nH2SO4= \(\dfrac{163,68.28,74}{100.98}\)= 0,48 mol

Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,048}{22,4}\)= 0,27 mol

Theo (1): nAl= \(\dfrac{2}{3}\)0,27 = 0,18 mol

- Ta coi dung dịch Y có 2 phần: + Phần 1 là dd Y ban đầu

+ Phần 2 là dd Y có khối lượng 100g

Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/37 = 0,12 mol

Gọi k là tỉ số giữa phần 1 và phần 2

Suy ra k= 0,18/0,12= 1,5

\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m+163,68-0,54}{120}\)= 1,5

\(\Rightarrow\) m= 16,86 (gam)

- Ở phần 1: mol axit dư= (16,86 + 163,68 - 0,54). 4,9/(100.98)= 0,09 mol

\(\rightarrow\) mol axit pư với MgO= mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 mol

Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:

%mAl = \(\dfrac{0,18.27}{16,86}\)100% = 28,82%

%mMgO= \(\dfrac{0,12.40}{16,86}\)100%= 28,47%

%mMgSO4 = 100% - 28,82% - 28,47% = 42,71%

Tìm x: Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là

nMgSO4 = nMgO + nMgSO4 (bd)

= 0,12 + (16,9860 - 4,86- 4,8) : 120 = 0,18 mol

Do: nMgSO4 (p1) = 1,5n MgSO4 (p2)

Ở phần 1 của dung dịch Y:

\(\Rightarrow\)MgSO4 (p2) = \(\dfrac{0,18}{1,5}\)= 0,12 mol

Theo PT (4,7)

a=mMgO = 0,12.40 = 4,8 gam

nNaOH= 0,3 mol; nKOH= 0,1 mol

Xết pư giữa a mol SO2 với dd chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH ( quy về MOH: 0,4 mol)

+ Trường hợp 1: MOH dư

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\)M2SO3 + H2O

a 2a a

nH2O sinh ra= a mol và 2a < 0,4 => a <0,2

Theo ĐLBTKL:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+ 0,3.40 + 0,1.56 = 30,08 + a.18

=> a= 0,27 ( vô lý)

5 tháng 11 2016

a/ Xác định kim loại M

nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol

Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a

MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)

a mol amol amol

Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol

mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4

Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)

Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)

a mol a mol a mol amol

Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:

CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O

b 2b b b

CO2+NaOH--->NaHCO3

c c c

Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96

- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,

b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).

- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)

Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96

62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01

Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.

Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085

M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g

b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.

2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2

2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe

Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam

Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol

Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol

Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam