Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Nhận thấy: n H 2 O > n C O 2 → Z phải là ancol no, đơn chức.
Vì chỉ thu được este
→ n O H = n C O O H = n H 2 O = a m o l → B T K L 1 , 3 . 12 + 1 , 5 . 2 + 3 a . 16 = 33 , 6 + 18 a → a = 0 , 5 m o l
Nhận thấy các axit có 2 liên kết π trong phân tử vì nếu có 3 π thì số mol H2O không thể lớn hơn CO2 khi đốt cháy hỗn hợp E.
Đáp án B
Khi Q cháy
Y, Z là các este không no.
+ Nếu gốc axit tạo nên Y, Z là CH≡C-COO
(Vô lý vì số mol C trong muối là 0,25 mol)
+ Vậy gốc axit tạo nên Y, Z phải là CH2=CH-COO
Áp dụng công thức đốt cháy và kỹ thuật vênh
+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)
→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 37,84(g) → nCO2 = 0,86 mol
→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol
ROH + Na → RONa + 1/2 H2 → nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.
Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức
Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.
→ số mol mỗi muối là 0,12 mol
→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g
→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81
→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)
+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O
→ nHCOOH – nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = - nCOO = -0,24 mol
Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z
→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 +32x + 62y + 14z – 0,24.18 =19,28 g. (1)
nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)
nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol
→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH
este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5
% m H C O O C 2 H 5 = 0 , 02 . 72 19 , 28 . 100 % = 7 , 68 %
→ Đáp án C
Chọn D.
Ta có: n X = n a n c o l = 0 , 2 m o l và MR = 51,6 – 17 = 34,6 (ROH là ancol)
Khi đốt cháy X, ta có:
Þ X có dạng HCOOR hoặc CH3COOR
+ Nếu X có dạng HCOOR thì:
Þ Y là C4H9O2N (0,06 mol) và C5H11O2N (0,02 mol)
Muối thu được gồm HCOONa (0,2), C4H8O2NNa (0,06), C5H10O2NNa (0,02)
Þ % m C 5 H 10 O 2 N N a = 11 , 64 %
+ TH còn lại không cần xét nữa.
Đáp án A
Vì hỗn hợp ancol là đơn chức → axit phải hai chức.
Gọi công thức tổng quát của 2 muối là:
Xét phản ứng este hóa
→ Este có phân tử khối lớn nhất là C2H2(COOC3H7)2
$n_{CO_2} = 0,19(mol)$
$n_{H_2O} = 0,34(mol)$
Ta có :
$1,5n_{amin} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,34 - 0,19 = 0,15(mol)$
$n_{amin} = 10a = \dfrac{0,15}{1,5} = 0,1$
$\Rightarrow a = 0,01$
$n_E > n_{amin} = 0,1$
$\Rightarrow C_{tb} < 0,19 : 0,1 = 1,9$
Vậy hai amin là $CH_3NH_2(x\ mol) ,C_2H_5NH_2(y\ mol)$
Suy ra số C trong Este là 3
Vậy Este là $C_3H_6O_2$
Bảo toàn C : 0,01.3 + x + 2y = 0,19 và x + y = 0,1
Suy ra x = 0,04 ;y = 0,06
$\%m_X = \dfrac{0,01.74}{0,01.74 + 0,04.31 + 0,06.45}.100\% = 15,81\%$
Bạn tham khải