K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(\left\{{}\begin{matrix}Mg:x\left(mol\right)\\Zn:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow24x+65y=20,2\left(1\right)\)

Khi tăng lượng HCl thì khí thoát ra cũng tăng.

\(\Rightarrow TN1\) chỉ còn kim loại dư.

TN2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(BTe:2x+2y=2n_{H_2}=2\cdot0,5=1\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3\cdot24}{20,2}\cdot100\%=35,64\%\)

\(\%m_{Zn}=100\%-35,64\%=64,36\%\)

7 tháng 4 2022

Chị ơi cho em hỏi HCL xM thì x là bao nhiêu hả chị :<

 

31 tháng 1 2023

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )

\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\)       (1)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

 x                                      1,5x       ( mol )

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

  y                                     y      ( mol )

\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)      (2)

B là Cu

\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)

  z                            z            ( mol )

\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\)          (3)

\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

24 tháng 9 2016

 TN1: 24.3g X + 2l Y ---> 8.96 / 22.4 = 0.4 mol H2 
Nếu X tan hết trong 2 lít Y thì cho 24.3g X vào 3 lít Y cũng sẽ được 0.4 mol H2 

TN2: 24.3g X + 3l Y ---> 11.2 / 22.4 = 0.5 mol H2 > 0.4 
Vậy X không tan hết trong 2l ddY. 

Nếu 2l Y pư vừa đủ 24.3g X tạo 0.4 mol H2 thì 3l Y pư vừa đủ 24.3g X tạo 0.6 mol H2 
Nhưng thực tế nH2 3lY = 0.5 mol < 0.6. Vậy 3l HCl dư và X tan hết. 

Đặt a = nZn, b = nMg trong hh X. 
=> mX = 65a + 24b = 24.3g 

Trong 3l dd Y: hh X tan hết, axit dư. 

Mg - 2e ---> Mg2+ 
Zn - 2e ---> Zn2+ 
=> ne = 2a + 2b (mol) 

2H+ + 2e ---> H2 
=> nH2 = a + b = 0.5 mol 

Giải hệ có: a = 0.3 mol; b= 0.2 mol. 
=> mZn = 0.3 x 65 = 19.5g => mMg = 24.3 - 19.5 = 4.8g. 

Trong 2l ddY: X còn dư và HCl pư hoàn toàn sinh ra H2. 
2H+ + 2e ---> H2 
nH2 = 0.4 mol => nHCl trong 2l = 0.8 mol => C (HCl) = n/V = 0.8 / 2 = 0.4M

3 tháng 1 2020

a. 2Na + 2H2O\(\rightarrow\)2NaOH + H2

2K + 2H2O\(\rightarrow\)2KOH + H2

b. Gọi số mol Na và K là a và b

nH2=\(\frac{1,12}{22,4}\)=0,05mol

NaOH + HCL\(\rightarrow\)NaCl + H2O

KOH + HCl\(\rightarrow\)KCl + H2O

0,5a+0,5b=nH2=0,05

\(\rightarrow\)a+b=nHCL=0,1

\(\rightarrow\)VHCl=\(\frac{0,1}{0,25}\)=0,4l

c.

Ta có 0,5a+0,5b=0,05

Lại có 58,5a+74,5b=6,65

\(\rightarrow\)a=b=0,05

\(\rightarrow\)mNa=0,05.23=1,15g

\(\rightarrow\)mK=0,05.39=1,95g

12 tháng 6 2019

Gọi a ,b lần lượt là số mol của Mg và Al trong hỗn hợp .

PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 ;(1)

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3 H2 ;(2)

Theo Pt(1,2) và đề ra ta có hệ:

a+1,5b = 13,44/22,4 ;

24a+ 27b= 12,6

--> a=0,3 ; b= 0,2

a, mMg= 0,3 * 24=7,2 g;

mAl=0,2* 27=5,4 g;

%Mg =7,2 /12,6 =57,14 %;

%Al = 42,86%;

b, Bảo toàn Mg : nMgCl2=nMg = 0,3 mol;

Tương tự : nAlCl3 = nAl =0,2 mol

mmuối thu được = 0,3 * 95+ 0,2 * 133,5 =55,2 (g)

12 tháng 6 2019

Đặt :

nMg= x mol

nAl= y mol

nH2= 13.44/22.4=0.6 mol

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

x_____2x_______x_____x

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

y_____3y______y______1.5y

mhh= 24x + 27y = 12.6 g (1)

nH2= x + 3y= 0.6 mol (2)

Giải (1) và (2):

x=0.3

y= 0.2

mMg= 0.3*24=7.2g

mAl= 0.2*27=5.4g

%Mg= 57.14%

%Al=42.86%

Từ các PTHH:

nHCl=2nH2= 2*0.6=1.2 mol

mHCl= 1.2*36.5=43.8g

Aps dụng đluật BTKL:

mKl + mHCl= mM + mH2

12.6 + 43.8 = mM + 0.6*2

=> mM= 55.2g

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.  Toán hỗn hợp Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y. a) Viết các PTHH và tính giá trị m. b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y. Câu 3. Hòa tan...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
 Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.

Giúp mình với chiều mình nộp rồi

0
26 tháng 9 2016

Do HNO3 nóng dư nên Fe, Cu pứ hết --> Fe3+ & Cu2+
M(B) = 36 --> nNO : nNO2 = 5:3
Khi cho đ sau pứ tác dụng vs NH3 dư thì --> Fe(OH)3 ko tan, Cu(NH3)4(OH)2 tan
--> Chất rắn sau nung: Fe2O3: n = 0,05 --> nFe = 0,1 -->mFe = 5,6, mCu = 6,4g
Từ nFe, nCu, bảo toàn electron --> nNO, nNO2 --> V
c, Dung dịch kiềm> Vì trong dd D có NH4NHO3, nên cho kiềm vào sẽ sinh ra NH3.