
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


"My parents are happy because of my accomplishments, I was trying to become the first man perfect, as your talent (Chung Ang dream school starts well when I know you are) _ if later I am successful, will certainly be grateful to you - my motivation to strive! "

Hiện tại hoàn thành: Present Perfect
Dấu hiệu:
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
- never
- ever
- just
- already
- yet
- lately
- sofar
- recently
- It is the first/ sencond time
- before
- once
- twice
- three times
- many times

(1) - Bài văn nêu tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở thành tài
- Tư tưởng này được thể hiện ở đoạn văn đầu và đoạn cuối
- Để thể hiện được luận điểm, người viết đã thiết lập lí lẽ và dẫn chứ
+ Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài.
+ Tác giả nêu chuyện Lê-ô-na đơ Vanh-xi học vẽ trứng (người viết đã mượn câu chuyện về hoạ sĩ thiên tài làm thành luận cứ thuyết phục cho tư tưởng học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.)
+ Chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ.
(2) Bố cục : 3 phần
-Mở bài : câu đầu “Ở đời…cho thành tài”.
-Thân bài : “Danh họa….Phục hưng”
+Câu chuyện : đóng vai trò minh họa cho luận điểm chính
+Phép lập luận : suy luận nhân quả
-Kết bài : phần còn lại
+Phép lập luận : suy luận cụ thể - khái quát
+ Kết hợp suy luận nhân quả : nhân là cách học – quả là thành công.
NHỚ K CHO MÌNH NHA!!!

V- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She arleady ( watch) has watched this movie.
2. Has He ( write) written his report yet?
3. We ( travel) to New York lately.
4. They ( not give) haven't given his decision yet.
5. Tracy ( not see) hasn't seen her friend for 2 years.
6. I ( be) have been to London three times.
7. It ( rain) has rained since I stopped my work.
8. This is the second time I ( meet) have met him.
9. They ( walk) have walked for more than 2 hours.
10. Have You ( get) got married yet?
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She has arleady watched this movie.
2. He has written his report yet?
3. We have travelled to New York lately.
4. They haven't given his decision yet.
5. Tracy has seen her friend for 2 years.
6. I have been to London three times.
7. It has rainned since I stopped my work.
8. This is the second time I have met him.
9. They has walked for more than 2 hours.
10. Have you got married yet?


1. Which animal has legs and swims very well? – A crocodile.
(Con vật nào có chân và bơi rất giỏi? - Cá sấu.)
2. Which animl drinks a lot of water everyday? – An elephant.
(Con vật nào uống nhiều nước hàng ngày? - Con voi.)
3. Which animal sees from long distance very well? – An eagle.
(Con vật nào nhìn từ xa rất rõ? - Đại bàng.)
4. Which animal can’t fly but runs very fast? – An ostrich.
(Con vật nào không biết bay nhưng chạy rất nhanh? - Đà điểu.)
5. Which animal jumps very far? - A kangaroo.
(Con vật nào nhảy rất xa? - Kangaroo.)
6. Which animal survives well in hot weather? – A scorpion.
(Con vật nào sống sót tốt trong thời tiết nắng nóng? - Bọ cạp.)
7. Which animal can kill people? – A tiger.
(Con vật nào có thể giết người? - Con hổ.)
8. Which animal doesn’t have legs but can climb well? – A snake.
(Con vật nào không có chân nhưng có thể leo trèo giỏi? - Con rắn.)
9. Which animal can’t grow bigger than a human hand? – A fish.
(Con vật nào không thể lớn hơn bàn tay con người? - Một con cá.)
10. Which animal can’t move fast? – A turtle.
(Động vật nào không thể di chuyển nhanh? - Con rùa.)
11. Which animal runs faster than a motorbike? – A leopard.
(Con vật nào chạy nhanh hơn xe máy? - Con báo.)
12. Which animal hears well in water? – A whale.
(Con vật nào nghe tốt trong nước? - Cá voi.)

Trả lời :
https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-hoan-thanh-37209.html
xem link e nhé
~HT~
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
- Before: trước đây.
- Ever: đã từng.
- Never: chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

- The good things in Ha Noi:
(Những điểm tốt ở Hà Nội là)
+ There are many interesting places to visit.
(Có nhiều nơi thú vị để tham quan.)
+ There are delicious traditional dishes.
(Có những món ăn truyền thống rất ngon.)
+ There are beautiful and peaceful parks for children to play.
(Có công viên đẹp và yên tĩnh cho trẻ em vui chơi.)
- The bad things in Ha Noi:
(Những điểm không tốt ở Hà Nội)
+ There is too much traffic and pollution.
(Có quá nhiều giao thông và sự ô nhiễm.)
+ Things are very expensive in tourism destinations.
(Hàng hóa ở các điểm du lịch rất đắt tiền.)
City. Ho Chi Minh City forms a series of typical streets
(TP. Hồ Chí Minh hình thành chuỗi các tuyến phố đặc trưng)
The name of my school is Oxford English School. It is situated in the middle of the town I live in. it is a very large school.
The school building is old but beautiful. There are many classrooms in it. The Principal is a middle-aged European. He is a kind and very efficient man.
The teachers of my school are of many races. Some are Chinese, some are Malay and some are Indian. There are also a few European teachers. They are all very clever and hardworking teachers. All the pupils like them very much.
As there are many pupils in my school, the library, the play ground and the hall are all very large. Pupils may be seen learning in the library, playing in the playground or performing gymnastics in the hall with great interest.
I am indeed proud of my school.
Tên của trường học của tôi là Oxford English School. Nó nằm ở giữa thị trấn tôi đang sống. Nó là một trường rất lớn.
Việc xây dựng trường là cũ nhưng đẹp. Có rất nhiều lớp học trong đó. Hiệu trưởng là một châu Âu trung niên. Ông là một người tốt và người đàn ông rất hiệu quả.
Các giáo viên của trường của tôi là của nhiều chủng tộc. Một số là người Trung Quốc, một số là Mã Lai và một số là Ấn Độ. Ngoài ra còn có một vài giáo viên châu Âu. Họ đều là những giáo viên rất thông minh và chăm chỉ. Tất cả các học sinh như họ rất nhiều.
Vì có nhiều học sinh ở các trường học của tôi, thư viện, sân chơi và hội trường đều rất lớn. Học sinh có thể được nhìn thấy học trong thư viện, chơi trong sân chơi hoặc thực hiện thể dục dụng cụ trong hội trường với lãi suất tuyệt vời.
Tôi thực sự tự hào về trường học của tôi.

- How far is from the Earth to the sun?
(Từ Trái Đất đến mặt trời bao xa?)
- How long is the longest river in the world?
(Con sông dài nhất thế giới dài bao nhiêu?)
- How high is Eiffel tower in Paris?
(Tháp Eiffel ở Paris cao bao nhiêu?)
- How tall is the shorest person in the world?
(Người thấp nhất thế giới cao bao nhiêu?)
- How heavy is a newborn elephant?
(Voi sơ sinh nặng bao nhiêu?)
- How fast can a leopard run?
(Con báo có thể chạy nhanh đến mức nào?)
- How many planets are there in the univers?
(Có bao nhiêu hành tinh trong vũ trụ?)
Olm chào em xu thưởng học tập phụ thuộc vào kết quả học tập và vị trí của em trên bảng xếp hạng của Olm, em nhé.
Cho mình hỏi xu là gì vậy