Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
He is going home instead of buying the souvernirs
Dịch là thay vì anh ấy đang trở về nhà thay vì đi mua quà
1.We/try/recycle/rubbish.
\(\Rightarrow\) We try to recycle rubbish.
2.Don't/throw/plas bag/because/you/reuse.
\(\Rightarrow\) Don't throw plas bag because you should reuse.
3.You/use/reusable bags/when you/shopping.
\(\Rightarrow\) You must use reusable bags when you are shopping.
Viết các câu sau sử dụng các từ cho sẵn để viết thành một câu hoàn chỉnh .
1.We/try/recycle/rubbish.
-> We should try to recycle rubbish
2.Don't/throw/plas bag/because/you/reuse.
-> Don't throw plas. bags because you can reuse them
3.You/use/reusable bags/when you/shopping.
-> You should use reusable bags when you go shopping.
Thêm từ để hoàn thành các câu sau
1) What / he / want / do / ?
2) Why don't / we / go / train / ?
3) I / alway / eat / breakfast / six /
4) She / swimming / once / week / ?
5) Let's / camping / the park/.
TRẢ LỜI
1 What does he want do?
2 Why don't we go train?
3 I alway eat breakfast at six o'clock
4 Does she swimming once a week ?
5 Let's go camping in the park
Cách làm dạng bài này như sau: Cần sắp xếp từng mảng một, rồi ghép các mảng vào nhau. Trong một câu phải có thứ tự nhất định, một số từ có thể đứng ở hai vị trí. Tuy nhiên, đa số chỉ có thể đứng ở một vị trí. Các có thể đứng ở hai vị trí, ví dụ như trạng từ thì sắp xếp kiểu nào cũng đúng.
VD1:
what/does/the/time/train/leave?
Câu này có dấu hỏi chấm, vậy nó là câu hỏi. Câu hỏi thì what có lẽ sẽ đứng đầu câu. the là mạo từ, vậy nó phải đứng trước train, leave là động từ, vậy nó phải đứng sau does...cứ phân tích như vậy sẽ cho ra kết quả: what time does the train leave?
VD2: five/are/books/the/table/on/there
Đây là một câu trần thuật vì nó không có dấu hỏi chấm. five là số, vậy nó sẽ đứng ngay trước books, the phải đứng trước table. There là một chủ ngữ giả định, vậy nó nên đứng đầu câu trong trường hợp trần thuật. Xếp vào ta được các cụm: there are, on the table, five books. Từ 3 cụm từ này tiếp tục sắp xếp cho phù hợp...
Đ/A:there are five books on the table
mình phải bài như thế nào thì mới chỉ cho bạn cách làm được chứ
Bài làm
xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh : their/ marks/ they/ don't/ lazy/ bad/ because/ get/ know/ always/ lesons/ students/.
=> Students always get bad marks because they lazy, don't know lessons their
Dịch: Học sinh luôn bị nhận điểm kém bởi vì họ lười biếng, không biết bài tập của họ.
cấu trúc : (to)be + lazy
nha bạn
vs lại mik giải được rồi : Lazy students always get bad marks because they don't know their lessons
1) dựa vào các từ cho sẵn và viết thành câu hoàn chỉnh
I / visit / Bana Hills / last summer .
=> I visited Bana Hills last summer.
They / go / skiing / 3 months ago
They went skiing 3 months ago.
Nam / do homework / at the moment
Nam is doing homework at the moment
2) Viết lại câu có ý nghĩa tương tự
1. My favorite room in my house is the living room
--> I like the living room best in my house.
2. Why we don't go to Sa Huynh Coffee tonight ?
--> How about going to Sa Huynh Coffee tonight?
3. Don't talk too much in the class.
--> You mustn't talk too much in the class.
1. i visited bana hills last summer.
they went skiing 3 months ago.
nam is doing homework at the moment.
39. We love our English teacher because he never gives much homework.
40. Why are you usually excited about English class?
1, Her new school has a lot of students
2,
1. market
2. distance
k giùm mình nha
Why don't you catch the train ?
Why don't you catch the train?