Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hoàn thành phương trình hóa học sau : 6đ
a.4 P + 5O2 -to--> ......2.P2O5
b.3 Fe + 2O2 --to-> .......Fe3O4
d.2 KClO3 + --to-> 2 KCl.....+....3 O2
f. Mg + 2HCl ---> . .MgCl2 . + . . . H2
g. 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3. . . + . .3 .H2
h. H2 + .CuO . .-t°-> Cu + . H2o. .
2. Cân bằng phương trình hóa học và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào ? 4đ
a.H2 + PbO -t°-> Pb + H2O (pứ khử
b.Fe2O3 +3 H2 -t°->2 Fe + 3H2O(pứ khử)
c. Fe + CuSO4 - - - >FeSO4 + Cu(pứ thế)_
d. 2KMnO4 -to--> K2MnO4 + MnO2 + O2(phân huỷ)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\left(HH\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(The\right)\\ 2Al+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\left(The\right)\)
Cứ tiếp tục mà cân bằng nhé bạn :v mình vã quá rồi, bạn chỉ cần để ý nếu như
-bên chỗ chất phản ứng với sản phẩm mà lớn hơn 2 chất hay hợp chất gì đấy thì cứ đem vô phản ứng thế
- số chất phản ứng là lớn hơn hoặc bằng 2 trở lên còn sản phẩm là 1 thì cho vô phản ứng hóa hợp
- số chất phản ứng là 1 còn sản phẩm lớn hơn hoặc bằng 2 thì cho vô phản ứng phân hủy
\(a.2K+Cl_2\rightarrow2KCl\\ b.H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\\ c.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ d.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(e.2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\\ f.2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a) 2Mg+ O2 ------>2 MgO
b)2Na+2H2O ---------->2NaOH+H2
c)Zn+2HCl--------> ZnCl2 +H2
d)Na2O +H2O------> 2NaOH
e)4P+5O2------>2P2O5
F) 2KCLO------->2KCL+O2
a) 2Mg+ O2 ____>2MgO
b)2Na+2H2O____>2NaOH+H2
c)Zn+2HCl ____> ZnCl2 +H2
d)Na2O +H2O____> 2NaOH
e)4P+5O2____>2P2O5
f) 2KClO____>2KCL+O2
Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào.
a. 4P + 5O2 --->2P2O5: phản ứng hóa hợp
b. CaO + H2O----> Ca(OH)2: phản ứng hóa hợp
c. SO3 + H2O----> H2SO4: phản ứng hóa hợp
d. Na + H2O----> NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế
e. H2 + CuO ---> Cu + H2O: phản ứng thế, phản ứng khử
f. 3Fe +2O2---> Fe3O4: phản ứng hóa hợp
g. 3H2 + Fe2O3---> 2Fe + 3H2O: phản ứng thế, phản ứng khử
h. K2O+ H2O---> 2KOH: phản ứng hóa hợp
k. Ca + 2H2O---> Ca(OH)2 + H2: phản ứng thế
l. 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2: phản ứng thế
m. Zn + 2HCl---> ZnCl2 + H2: phản ứng thế
n. Fe + H2SO4---> FeSO4 + H2: phản ứng thế
i. P2O5 + 3H2O----> 2H3PO4: phản ứng hóa hợp
j. H2 + 1/2 O2-----> H2O: phản ứng hóa hợp
a. 4P + 5O2 -to--> 2P2O5 (hóa hợp)
b. CaO + H2O----> Ca(OH)2 (hóa hợp)
c. SO3 + H2O----> H2SO4 ( hóa hợp)
d. Na + H2O----> NaOH + 1/2H2 ( Thế)
e. H2 + CuO --to-> Cu + H2O (thế, oxi hóa-khử)
f. 3Fe + 2O2--to-> Fe3O4 ( Hóa hợp)
g. 3H2 + Fe2O3--to-> 2Fe + 3H2O (Thế, oxi hóa-khử)
h. K2O+ H2O---> 2KOH ( Hóa hợp)
k. Ca + 2H2O---> Ca(OH)2 + H2 (Thế)
l. 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 5H2 (Thế)
m. Zn + 2HCl---> ZnCl2 + H2 (Thế)
n. Fe + H2SO4---> FeSO4 + H2 (Thế)
i. P2O5 + 3H2O----> 2H3PO4 ( Hóa hợp)
j. 2H2 + O2--to---> 2H2O (hóa hợp)
Câu 1:
Hợp chất tác dụng được với nước là: SO3, Na2O, CaO, CO2.
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
Na2O + H2O -> 2NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
CO2 + H2O -> H2CO3
Câu 2:
1/ S+O2 -to-> SO2
2/ Fe+CuSO4 -> FeSO4 +Cu
3/ CaO+CO2-> CaCO3
4/ 2 KMNO4-to-> K2MnO4+MnO2+O2 \(\uparrow\)
5/ CaCO3-to->CaO+CO2
6/Zn+2HCl->ZnCl2+H2
7/Fe+H2SO4 (loãng) ->FeSO4+ H2
8/ 4P+ 5O2 -to> 2P2O5
A. C+O2 -> CO2
B. 2Al +3 S -> Al2S3
C. Al+ 3Br ->AlBr3
D. Mg+2HCl -> MgCl2+H2
E. 2AgNO3 + CuCl2 -> 2AgCl + Cu (NO3)2
G. 2KMnO4 +16 HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 1: Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Giải thích
Giải thích cho hiện tượng:
H2 có nguyên tử khối là 2 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
H2 sẽ nhẹ hơn không khí và bay lên trên, ta chỉ thu bằng cách để úp miệng bình xuống là thu được
Còn về oxi
O2 có nguyên tử khối là 32 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
O2 sẽ nặng hơn không khí nên ta thu khí bằng cách đặt miệng bình ngửa lên trên là thu được
giống nhau là chúng ít tan trong nước ko tad với nước
Câu 2: Viết PTHH xảy ra (nếu có) sau:
Fe + 2HCl-->FeCl2+H2
sắt tan có khí thoát ra
2Al + 6HCl->2AlCl3+3H2
Al tan có khí thoát ra
Cu + H2SO4 ->ko ht
2Al +3 H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
sắt tan có khí thoát ra
Hiện tượng gì xảy ra trong các phản ứng trên.
Câu 3: a, Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4 loãng
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
b, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng dư.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,3--------------------------0,3
nZn=13\65=0,2 mol
=>VH2=0,3,22,4=6,72l
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
a, P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4 (hoá hợp)
b, Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag(thế)
c, Mg(OH)2 -to> MgO + H2O(phân huỷ)
d, Fe2O3 + 3H2 ->2 Fe +3 H2O(khử)
e, O2 +2 CO -to>2 CO2(oxihoá -khử)
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO (pư hóa hợp)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (pư hóa hợp)
c) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (pư hóa hợp)
d) 2Na + S --to--> Na2S (pư hóa hợp)
e) 2H2O --đp--> 2H2 + O2 (pư phân hủy)
f) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 (pư phân hủy)
g) Cu + Cl2 --to--> CuCl2 (pư hóa hợp)
h) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (pư phân hủy)
i) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (pư thế)
j) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (pư thế)
k) H2 + CuO --to--> Cu + H2O (pư oxi hóa-khử)
l) CaO + H2O --> Ca(OH)2 (pư hóa hợp)