K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2018
STT Tên giống Tính trạng nổi bật
1

Giống lúa :

-CR 203

- CM 2

-BỈ 352

ngắn ngày, năng suất cao, chống chịu được rầy
2

Giống ngô:

- Ngô lai LVN 4

- Ngô lai LVN 20

khả năng thích ứng rộng, chống đổ tốt, năng suất 8-12 tấn/ha
30 tháng 8 2018

_Xét phép lai 2:

Vì P quả đỏ x quả vàng ➝ F1 100% quả đỏ

=> quả đỏ trội so với quả vàng và P thuần chủng

+ quy ước;

A: quả đỏ

a: quả vàng

+ Vì P thuần chủng nên: quả đỏ có KG : AA ; quả vàng có KG: aa

+ Ta có SĐL:

P AA x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

G A a

F1 Aa

100% quả đỏ

_ Xét phép lai 3:

+ Xét F1 : Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25 %= 3 : 1

➝ Là kết quả quy luật phân li

=> P Aa x Aa

( quả đỏ ) ( quả đỏ )

+ Ta có sơ đồ lai: (Bạn tự viết)

_ Xét phép lai 1:

+ Xét F1: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1

➝ Là kết quả phép lai phân tích

=> P Aa x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

+ Ta có sơ đồ lai : ( bạn tự viết)

_ Xét phép lai 4:

+ Vì P quả đỏ x quả đỏ ➝ F1 100% quả đỏ

=> P quả đỏ ở bố hoặc mẹ phải cho giao tử A , kiểu gen AA

=> P quả đỏ ở mẹ hoặc bố có kiểu gen là AA hoặc Aa

=> P AA x AA hoặc P AA x Aa

( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ )

+ ta có sơ đồ lai:

-) P AA x AA

( đỏ ) ( đỏ )

G A A

F1 AA

-) P AA x Aa

( đỏ) ( đỏ)

G A A,a

F1 1AA : 1Aa

100 % quả đỏ

5 tháng 9 2018

cảm ơn bạn nha

24 tháng 5 2016
STTYếu tố sinh tháiMức độ tác động
1Ánh sángĐủ ánh sáng để đọc sách
2Nghe giảngLắng nghe thầy giảng
3Viết bàiChép bài đầy đủ
4Trời nóng bứcNgồi chật , khó chụi , ảnh hưởng đến học tập
24 tháng 5 2016

ha

21 tháng 8 2018

1. Em xem lại cho cô phần kết quả của phép lai này nha!

2. P: đỏ x vàng \(\rightarrow\) 100% đỏ \(\rightarrow\) đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng vàng

A: đỏ, a: vàng

P: đỏ x vàng

AA x aa \(\rightarrow\) F1: 100% Aa: đỏ

3. P: đỏ x đỏ \(\rightarrow\) F1: 3 đỏ : 1 vàng (kết quả của quy luật phân li)

quy ước giống phép lai 2:

P: đỏ x đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 đỏ : 1 vàng

4. đỏ x đỏ \(\rightarrow\) 100% đỏ

P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA: đỏ

5. Cây 1 x cây 2

F1: 100% đỏ hoặc 100% vàng

(giả sử tính trạng đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với vàng)

+ 100% vàng \(\rightarrow\) P: aa x aa

+ 100% đỏ \(\rightarrow\) P: AA x AA hoặc P: AA x aa

20 tháng 8 2018

*Phép lai 3:

-Cho cây quả đỏ lai với cây quả đỏ đước F1 có cây quả đỏ : quả vàng xấp xỉ tỉ lệ 3:1

\(\Rightarrow\)KG của P là dị hợp : Aa x Aa

SĐL:

P : Aa ( quả đỏ ) x Aa ( quả đỏ )

GP:1A : 1a ; 1A : 1a

F1:AA ; Aa ; Aa ; aa

TLKG:1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng (75%-25%)

20 tháng 8 2018

*Phép lai 2:

- Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng được đời con F1 100% là cây quả đỏ

\(\Rightarrow\)Quả đỏ trôi hoàn toàn so với quả vàng

-Quy ước : Gen A quy định tính trạng quả đỏ

Gen a quy định tính trạng quả vàng

-Để đời con 100% là cây quả đỏ thì P phải có KG là AA x aa

SĐL:

P : AA ( quả đỏ ) x aa ( quả vàng)

GP: A a

F1: 100% Aa (quả đỏ)

17 tháng 3 2019

Hỏi đáp Sinh học

Nhận xét: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng NSTcủa người so với các loài còn lại.

@Pham Thi Linh

12 tháng 11 2018

Bảng 45.2. Các đặc điểm hình thái của lá cây

1 Cây bàng Trên cạn Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt
2 Cây chuối Trên cạn Phiến lá to và rộng, lá màu xanh nhạt
3 Cây hoa súng Trên mặt nước Phiến lá to rộng, lá màu xanh thẫm
4 Cây lúa Nơi ẩm ướt Phiến lá dài, lá nhỏ, có lông bao phủ, lá màu xanh nhạt
5 Cây rau má Trên cạn nơi ẩm ướt Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh thẫm
6 Cây lô hội Trên cạn Phiến lá dày, dài
7 Cây rong đuôi chồn Dưới nước Phiến lá rất nhỏ
8 Cây trúc đào Trên cạn Phiến lá dài, có lớp sáp bao phủ
9 Cây lá lốt Trên cạn, nơi ẩm ướt Phiến lá mỏng, bản lá rộng, lá màu xanh thẫm
10 Cây lá bỏng Trên cạn Phiến lá dày, lá màu xanh thẫm