Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, has your team won
2, Did you visit - stayed
3, Have you done - finished
Tk mk nha
Hoàn thành các bài tập và các câu sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn :
Bài tập 1 :
1) How many games has your tram won (your team / win ) so far this season ?
2) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto? ( you / visit - stay )
3 ) have you done your homework yet ? - Yes , I finished it an hour ago ( you / do - finish )
There are ........... flowers on the table.
A. any B. a little C. much D. a few
Bài 2 : Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
I want my father to buy a larger house.
Bài 3: Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
There/ not / much beer/ bottle.
=> There isn't much beer in the bottle.
Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Playing football is very difficult.
=> It is very difficult to playing football.
Chúc em học tốt!!!
1) D
2) to buy
3) There isn't much beer in the bottle.
4) It is very difficult to play football
Bài 1: Điền mạo từ a,an,the,any hoặc X để hoàn thành câu
1. There is .......an......... egg on the table.
2. Our city has a university and .....an......... ancient temple.
Bài 2: Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
Your mother/ ever/ travel/ work/ bus?
=> Has your mother ever traveled to work by bus ?
Bài 1 :
1. an
2. an
Bài 2 ;
Has your mother ever travel to work by bus ?
Bài 1 ; Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
1 . It / be / cloudy / yesterday .
=> It was cloudy yesterday .
2. How / you / get there ?
=> How did you get there ?
3. I / play / football / last / Sunday .
=> I played football last Sunday.
1, Her new school has a lot of students
2,
1. market
2. distance
k giùm mình nha
am/I/going/to/a/match/television/on/tonight/soccer/
I am going to watch a soccer match on television tonight.
b, swimming/it/when/is/Ba/hot/goes
When it is hot, Ba goes swimming
c, aren't/apples/on/table/there/any/the/
There aren't any apples on the table.
7, dựa vào các từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh:
a, Why/not/you/come/party/last night?
Why didn't you come the party last night?
b, Today/John/not/class/he/sick.
Today, Jonh doesn't go to class because he is sick
c, Because/football/exciting/attractive/sport/lot/ people
Because football is very exciting attractive sport so lots of people play it.
6, sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh:
a, am / I / going / to / a / match / television / on / tonight / soccer
=> I am going to a soccer match on television tonight.
b, swimming / it / when / is / Ba / hot / goes
=> When it is hot, Ba goes swimming.
c, aren't / apples / on / table / there / any / the.
=> There aren't any apples on the table.
7, dựa vào các từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh:
a, Why / not / you / come / party / last night?
=> Why don't you to come to the party last night?
b, Today / John / not / class / he / sick.
=> Today, Jonh doesn't go to class because he feel sick.
c, Because / football / exciting / attractive / sport / lot / people.
=> Because football is exciting and attractive to sport a lots of people.
Lan: Hello.Which grade are you in?
You: I am in class 6A.
Lan: How many classrooms does your school have?
You: My school have 12 classrooms.
Lan: When do you have English lessons?
You: I have English lessons on Monday, Tuesday and Friday.
Lan: What time do your classes start?
You: My classes start at 7 o'clock.
Lan: Hello.Which grade are you in?
You: l'm in grade 6
Lan: How many classrooms does your school have?
You: There are fourteen
Lan: When do you have English lessons?
You: It's on Tuesday and Friday
Lan: What time do your classes start?
You: lt's seven o'clock
Cách làm dạng bài này như sau: Cần sắp xếp từng mảng một, rồi ghép các mảng vào nhau. Trong một câu phải có thứ tự nhất định, một số từ có thể đứng ở hai vị trí. Tuy nhiên, đa số chỉ có thể đứng ở một vị trí. Các có thể đứng ở hai vị trí, ví dụ như trạng từ thì sắp xếp kiểu nào cũng đúng.
VD1:
what/does/the/time/train/leave?
Câu này có dấu hỏi chấm, vậy nó là câu hỏi. Câu hỏi thì what có lẽ sẽ đứng đầu câu. the là mạo từ, vậy nó phải đứng trước train, leave là động từ, vậy nó phải đứng sau does...cứ phân tích như vậy sẽ cho ra kết quả: what time does the train leave?
VD2: five/are/books/the/table/on/there
Đây là một câu trần thuật vì nó không có dấu hỏi chấm. five là số, vậy nó sẽ đứng ngay trước books, the phải đứng trước table. There là một chủ ngữ giả định, vậy nó nên đứng đầu câu trong trường hợp trần thuật. Xếp vào ta được các cụm: there are, on the table, five books. Từ 3 cụm từ này tiếp tục sắp xếp cho phù hợp...
Đ/A:there are five books on the table
mình phải bài như thế nào thì mới chỉ cho bạn cách làm được chứ
1. B
2. A
3. C
4. B
5. B
TL:
1. B
2. A
3. C
4. B
5. B
HT