Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X (NaOH dư,NaAlO2)
Chú ý thứ tự các phản ứng khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
NaAlO2+ HCl+ H2O → NaCl + Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (3)
Khi thêm 0,1 mol HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa → nNaOH dư = 0,1 mol (xảy ra (1))
Khi thêm 0,2 mol HCl thì xảy ra (1), (2) ( lượng AlO2- trong pt (2)dư )
→ nkết tủa = nH+ phản ứng (2) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → a = 7,8 gam. Loại B,D
Khi thêm 0,6 mol HCl xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa (xảy ra cả 3 phương trình)
→ 4×nAlO2- = 3nkết tủa + (nH+ -0,1) → nAlO2- = 0,2 mol
Vậy NaAlO2 0,2 mol, NaOH dư 0,1 mol → m= mAl2O3 + mNa2O = 0,1×102 + 0,15×62 = 19,5 gam
Đáp án A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nNaHCO3= 0,2 mol⇒ nHCO3= 0,2 mol
nK2CO3= 0,2 mol⇒ nCO3= 0,2 mol
nH2SO4= 0,1 mol
nHCl= 0,1 mol
⇒∑nH+= 0,1.2+0,1=0,3 mol
PT:\(CO3^{2-}+H^+\rightarrow HCO3^-\)
____0,2____0,2______0,2
\(HCO3^-+H^+\rightarrow CO2+H2O\)
0,1______________0,1__0,1
⇒nHCO3= 0,2+0,2- 0,1= 0,3 mol
Cho Ba(OH)2 dư:
\(HCO3^-+OH^-\rightarrow CO3^{2-}+H2O\)
0,3____________________0,3
⇒m kết tuả= mBaCO3= 0, 3.197=59,1 g
VCO2 = 0,1.22,4= 2,24 l
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Thêm HCl đến khi xuất hiện kết tủa tức là trong dd còn có NaOH dư
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Mol NaOH dư = 1/2 mol Na2O => mNa2O = 0,05x62 = 3,1g => Hỗn hợp còn lại có khối lượng = 16,4g
2NaOH + Al2O3 = 2NaAlO2 + H2O
Gọi mol NaOH phản ứng với Al2O3 = 2x => mol Al2O3 = x mol
Ta có 62x + 102x = 16,4g => x = 0,1 mol => Mol Al2O3 = 0,1 mol; Mol Na2O = 0,15 mol
%nAl2O3 = 40%
%nNa2O = 60%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l = n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố m o l H C l s a u k h i p h ả n ứ n g v ớ i N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 1 ; n H C l ( 2 ) = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết
tủa tan 1 phần
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
ð Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là \(x+\frac{3a}{99}\); nKOH = 2x + \(2\left(x+\frac{3a}{99}\right)\)= 0,22 mol (1')
TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) + \(2\left(x+0,03+\frac{2a}{99}\right)\)= 0,28 mol (2')
Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 = = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol
Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư
→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết
→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol
→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.
Đáp án B