Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
+ Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm:
+ Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:
Đáp án D
Hòa tan hỗn hợp rắn chứa l,2x mol Fe3O4 và x mol Cu xảy ra các phản ứng:
Do vậy sau phản ứng dung dịch X chứa 0,4x mol FeCl3, 3,2x mol FeCl2 và x mol CuCl2.
Cho thêm 0,08 mol MgCl2 vào X được dung dịch Y.
Điện phân Y đến khi xuất hiện H2O ở anot tức Cl- bị điện phân hết lúc này ở anot thu được 4,8x+0,08 mol Cl2 (bảo toàn C).
Lúc này ở catot thu được: 3,6x mol Fe, x mol Cu và H2 (do Mg2+ không bị điện phân).
Đồng thời quá trình điện phân nước có tạo ra OH- và làm kết tủa Mg2+.
Bảo toàn e: nH2= 0,08 mol
Vậy khối lượng dung dịch Y giảm chính là khối lượng của các chất thoát ra: (thoát ra thêm 0,08 mol Mg(OH)2).
71(4,8x+0,08)+0,08.2+3,6x.56+64x+0,08.58=71,12
Giải được x = 0,1.
Vậy cô cạn Y thu được 0,04 mol FeCl3, 0,32 mol FeCl2, 0,1 mol CuCl2 và 0,08 mol MgCl2.
Khối lượng muối khan thu được là 68,24 gam
Đáp án A
Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.
Ta có sơ đồ phản ứng:
Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí ⇒ FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.
⇒ mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.
⇒ Ta có hệ phương trình
Bảo toàn Clo ⇒ nHCl dư = 0,1 mol.
●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.
Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3 ⇒ 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → Fe3+ + NO + 2H2O.
⇒ nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol ⇒ nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.
⇒ nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl– = 0,28×2 + 0,1 = mol.
⇒ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85
Đáp án A
Nhận thấy dung dịch Y làm quỳ tím
hóa xanh
→ Y chứa OH- và bên catot xảy ra
quá trình điện phân Cu2+, H2O
bên anot mới điện phân xong hết Cl-
Khi cho Y tác dụng với AgNO3
thu được kết tủa là Ag2O: 0,01 mol
→ nOH- = nAg+ = 0,02 mol
→ nH2 = 0,01 mol
Chú ý khối lượng dung dịch giảm
gồm Cu: y mol, H2: 0,01 mol,
Cl2: 0,5x mol
Khi đó có hệ
→ x : y = 10 : 3
Đáp án D
Khí gồm SO2 ; CO2 có n = 0,25 mol và M = 55,2g
=> nSO2 = 0,14 ; nCO2 = 0,11 mol
=> nNa2SO3 = 0,14 ; nCuCO3 = 0,11
Gọi thể tích dung dịch axit là V => nHCl = V ; nH2SO4 = 0,5V mol
=> nH2O =1/2 nH+ = V mol
Bảo toàn khối lượng : mX + maxit = mchất tan + mkhí + mH2O
=> V = 0,33 lit
=> nHCl = 0,33 ; nH2SO4 = 0,165 mol
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nCu2+ = nCl- + 2nSO4 => nCu2+ = 0,19 mol
=> nCuO = 0,19 – 0,11 = 0,08 mol => m = 37,68g
, nCu2+ đp = 0,19.0,94 = 0,1786 mol
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> 2nCu2+ đp = nCl- + nH+ => nH+ = 0,0272 mol
Lấy nFe = 0,0942 mol phản ứng với Z( 0,0272 mol H+ và 0,0114 mol Cu2+)
=> sau phản ứng có : 0,0114 mol Cu và 0,0692 mol Fe dư
=> m1 = 4,6048g
=>D
Chọn C
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x → 1,4x → 2,8x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x → 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí :
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol 0,12→ 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g