Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol-> 0,6 mol----------> 0,3 mol
VH2 sinh ra = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
CM HCl đã dùng = \(\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\) mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15 mol-------------> 0,15 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2:
\(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
Vậy H2 dư
mCu tạo thành = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
Theo pt: . 2 ........ 3................... 1............ 3.... (mol)
Theo đề: 0,2 ..... 0,3 ............... 0,1 ........ 0,3... (mol)
a) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_{2_{đktc}}}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
c)
Cách 1:
\(m_{H_2}=n.M=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + m H2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 - mAl = 34,2 + 0,6 - 5,4 = 29,4 (g)
Cách 2:
mH2SO4 = n.M = 0,3.98 = 29,4 (g)
Cô bổ sung 1 chút ở cách 2: Nên thêm nH2SO4=nH2=0,3mol
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
--
PTHH: A+ 2 HCl -> ACl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nA= 0,15(mol)
=> M(A)=3,6/0,15=24(g/mol)
=> A(II) cần tìm là Magie (Mg(II)=24)
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
----
nZn= 0,2(mol); nCuO= 0,15(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b)nH2 = nZn=0,2(mol) =>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,15/1
=> CuO hết, Zn dư, tính theo nCuO.
=> nZn(p.ứ)=nCuO=0,15(mol)
=>nZn(dư)=nZn(ban đầu)-nZn(p.ứ)=0,2-0,15=0,05(mol)
=> mZn(dư)=0,05.65= 3,25(g)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2 (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (2)
nH2 = 8,512/22,4=0,38(mol)
=> mH2=0,38 .2=0,76(g)
theo PTHH : nHCl=2nH2=0,76(mol)
=> mHCl=0,76.36,5=27,74(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối=16,24+27,74-0,76=43,22(g)
b) giả sử nZn =x(mol)
nAl=y(mol)
=>65x+27y=16,24 (I)
theo (1) : nH2=nZn =x(mol)
theo(2) : nH2 =nAl=y(mol)
=> 2x + 2y=0,76(II)
từ (I) và (II) ta có :
65x+27y=16,24
2x+2y=0,76
=>x=0,15(mol)
y=0,22(mol)
=> mZn =0,15.65=9,75(g)
mAl=16,24 - 9,75=6,49(mol)
=>%mZn=9,75/16,24 .100=60,03%
%mAl=100 - 60,03=39,96%
c) theo pthh : nHCl=nZn,Al=0,15+0,22=0,37(mol)
=>mHCl=0,37.36,5=13,505(g)
a) Gọi số mol Al, Fe là x, y
mhh = mAl + mFe
→ 27x + 56y = 5,5 (1)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x → 3x → x → \(\frac{3x}{2}\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y → 2y → y → y
nH2 =\(\frac{3x}{2}\)+ y = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,05
\(\%m_{Al}=\frac{0,1.27}{5,5}.100\%=49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\%\)
b) nHCl p.ứ = 3 . 0,1 + 2 . 0,05 = 0,4 (mol)
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = 14,6 : 14,6% = 100(g)
mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl - mH2
= 5,5 + 100 - 0,2 . 2
= 105,1 (g)
Sau phản ứng dung dịch có: AlCl3 (0,1 mol); FeCl2 (0,05 mol)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{0,1.133,5}{105,1}.100\%=12,7\%\)
\(C\%_{FeCl2}=\frac{0,05.127}{105,1}.100\%=6,04\%\)
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Giải:
a) Số mol HCl là:
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (300.3,56)/(100.36,5) ≃ 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
--------0,1-------0,3--------0,1------0,15--
b) Khooid lượng al là:
mAl = n.M = 0,1.27 = 2,7 (g)
c) Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36 (l)
Vậy ...
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,098 <- 0,293 -> 0,0165
b) mHCl = 300. 3,56% = 10,68 (g)
nHCl = \(\dfrac{10,68}{36,5}\)=0,293(mol)
a= 0,098. 27=2,646(g)
c) vH2 = 0,1465.22,4 =3,2816 (l)