Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(\dfrac{25,75}{23+X}=\dfrac{47}{108+X}\Rightarrow X=80\) (g/mol). Vậy X là brom (Br).
2) Số mol AgNO3 là 200.6,8%/170=0,08 (mol), suy ra số mol CaX2 là 0,08/2=0,04 (mol). Phân tử khối CaX2 là 4,44/0,04=111 (g/mol). Vậy X là clo (Cl).
3) X là clo (Cl).
4) Số mol AgNO3 là 0,2.0,3=0,06 (mol) bằng số mol kết tủa AgX.
Khối lượng kết tủa là 0,06.(108+X)=8,61, suy ra X=35,5. X là clo (Cl).
m=0,03.95=2,85 gam.
5) X là brom (Br).
PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nH2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nHCl = 2.nH2 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
=> mHCl = 1 x 36,5 = 36,5 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = mhỗn hợp + mHCl - mH2
=> mmuối = 20 + 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 (gam)
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
**** Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2